Học tiếng Nhật: Phân biệt cặp từ gần nghĩa 回復 và 復旧
回復 (かいふく)và 復旧 (ふっきゅう) là cặp từ mà các bạn khi học tiếng Nhật sẽ bắt gặp chúng ở trình độ N3 và N2. Đặc biệt chúng đều có nghĩa là “khôi phục”. Vậy chúng khác nhau như thế nào, hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Ôn bài học kì trước:
Học tiếng Nhật: Phân biệt cặp từ gần nghĩa 議論 và 討論
Nghĩa và cách dùng của 回復
- Chỉ việc trở về trạng thái tốt ban đầu của cơ thể, thể trạng, cơ sở hạ tầng, thời tiết
Ví dụ:
① 先週の地震でインフラがストップしたが、やっと回復した。
(Senshu no jishin de infura ga sutoppu shitaga, yatto kaifuku shita)
Nghĩa: Trận động đất vào tuần trước làm cho hệ thống hạ tầng bị đình trệ nhưng cuối cùng giờ nó cũng đã được khôi phục.
② 午前中は雨ですが、午後になれば回復するでしょう。
(Gozen chu wa ame desuga, gogo ni nareba kaifuku surudesho)
Nghĩa: Buổi sáng trời mưa nhưng buổi chiều dự đoán sẽ khôi phục trở lại.
③ 体調が悪かったが、寝たら回復した。
(taicho ga warukatta ga, netara kaifuku shita)
Nghĩa: Thể trạng không tốt nhưng sau khi ngủ đã khôi phục trở lại.
Nghĩa và cách dùng của 復旧
- Một thứ gì đó có quy mô lớn như cơ sở hạ tầng… đã bị hư hỏng quay trở về lại trạng thái tốt bạn đầu
Vì sao nước máy ở Nhật có thể uống được?
Ví dụ:
① 先週の地震でインフラがストップしたが、やっと復旧した。
(Senshu no jishin de infura ga sutoppu shitaga, yatto fukkyu shita)
Nghĩa: Trận động đất vào tuần trước làm cho hệ thống hạ tầng bị đình trệ nhưng cuối cùng giờ nó cũng đã được khôi phục.
② 台風の影響で電力がストップしていた地域の復旧が進んだ。
(Taifu no eikyo de denryoku ga sutoppu shite ita chiiki no fukkyu ga susunda.)
Nghĩa: Việc khôi phục những khu vực có mất điện do ảnh hưởng của con bão đã có tiến triển.
Có thể thấy 回復 thì có thể sử dụng đối với chủ thể là thời tiết, cơ thể còn 復旧 thì chỉ sử dụng với các chủ thể có quy mô lớn!
Hãy hiểu đúng nghĩa và sử dụng cho đúng vào trong bối cảnh cuộc sống và công việc khi cần dùng đến cặp từ này nhé!
Học tiếng Nhật miễn phí:
NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT
MOTOHASHI (LOCOBEE)
bình luận