Học tiếng Nhật: Phân biệt cặp từ gần nghĩa 拒む và 断る
Trong bài học ngày hôm nay LocoBee sẽ giới thiệu tới các bạn cách phân biệt và sử dụng đúng hai động từ gần nghĩa đó chính là 拒む và 断る.
Hãy tìm hiểu ngay sau đây nha!
Ôn tập bài học kì trước:
Học ngữ pháp tiếng Nhật N2 ~てしょうがない
拒む
- Đọc: こばむ
- Nghĩa: Do không thích nên từ chối một cách quyêt liệt, tạm dịch là cự tuyệt,
- Điểm cần chú ý đó là có bao hàm cảm giác không thích thú, ghét
Ví dụ dùng với 拒む
① パーティーで知り合った人に連絡先を聞かれたが、拒んだ。
(Pati de shiriatta hito ni renrakusen o kikareta ga, kobanda.)
Nghĩa: Tại bữa tiệc tôi đã bị hỏi xin địa chỉ liên lạc của một người tôi quen nhưng tôi đã kiên quyết không cho.
② 上司に残業を頼まれたが、拒んだ。
(Joshi ni zangyo wo tanomareta ga, kobanda)
Nghĩa: Cấp tôi nhờ tôi làm thêm giờ nhưng tôi đã kiên quyết từ chối.
断る
- Đọc: ことわる
- Nghĩa: Từ chối trước một lời mời hoặc lời nhờ vả
- Điểm cần chú ý: Không phải trường hợp nào cũng bao hàm cảm giác khó chịu
Văn hoá công ty: 19 cách khác nhau để từ chối trong tiếng Nhật sao cho lịch sự
① 友達に飲み会に誘われたが、用事があるので断った。
(Tomodachi ni nomikai ni sasowareta ga, yoji ga aru node kotowatta)
Nghĩa: Đám bạn rủ tôi tới bữa nhậu nhưng vì có việc bận nên tôi đã từ chối.
② 忘年会に行きたかったが、その日は都合が悪かったので、断った。
(Bonenkai ni ikitakattaga, sonohi wa tsugo ga warukattanode, kotowatta)
Nghĩa: Tôi rất muốn tham gia tiệc tất niên nhưng vì này đó có việc nên đã từ chối.
Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả!
[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!
MOTOHASHI (LOCOBEE)
bình luận