Hướng dẫn các thủ tục cần làm khi chuyển nhà ở Nhật Bản (kì 2)

Tiếp tục với các thủ tục khác khi bạn chuyển nhà ở Nhật tại kì 2 này. Khác với các thủ tục ở kì 1, đối tượng của kì 2 này chỉ dành cho một số người nhất định!

Dưới đây là 6 thủ tục cần làm khác:

 

Thay đổi địa chỉ trên bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng

Đối tượng: Người từ 65 tuổi trở lên/người cần chăm sóc hoặc trong gia đình có người cần được chăm sóc

1. Trường hợp người không được công nhận là cần có sự chăm sóc điều dưỡng (người trên 65 tuổi)

→ Trước khi chuyển đi

Cách làm
  • Hủy bỏ bảo hiểm cũ, nộp trả lại Chứng nhận người hưởng bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng (kaigo hoken hihokensha sho – 介護保険被保険者証, gọi tắt là thẻ bảo hiểm)
  • Tại cơ quan hành chính nơi ở cũ
Mang theo
  • Con dấu
  • Thẻ bảo hiểm hiện đang dùng
Thời hạn thực hiện
  • Không giới hạn thời gian

→ Sau khi chuyển đến

Thẻ bảo hiểm sau khi được thay đổi địa chỉ sẽ được chuyển qua bưu điện đến địa chỉ mới nên bạn không cần phải tới cơ quan hành chính nhận

 

2.Trường hợp người được công nhận là cần có sự chăm sóc điều dưỡg (người từ 40 đến 64 tuổi đang tham gia bảo hiểm)

→ Trước khi chuyển đi

Cách làm
  • Nộp trả lại thẻ bảo hiểm → nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện cần chăm sóc điều dưỡng (jukyu shikaku shomeisho – 受給資格証明書)
  • Tại cơ quan hành chính nơi ở cũ
Mang theo
  • Con dấu
  • Giấy chứng nhận cần chăm sóc điều dưỡng ở chỗ ở cũ
Thời hạn thực hiện
  • Trong vòng 14 ngày từ khi chuyển đi

 

→ Sau khi chuyển đến

Cách làm
  • Đăng kí chứng nhận cần chăm sóc điều dưỡng → nhận thẻ bảo hiểm mới
  • Tại cơ quan hành chính nơi ở cũ
Mang theo
  • Con dấu
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhận bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng (介護保険受給資格証明書 – có mẫu trên mạng)
Thời hạn thực hiện
  • Trong vòng 14 ngày sau khi chuyển đến

Chú ý: Dựa theo xác nhận trong giấy chứng nhận đã sử dụng bảo hiểm chăm sóc ở địa phương cũ, người nộp có thể tiếp tục được hưởng các đãi ngộ như đã được hưởng trước khi chuyển nơi ở.

Một số thông tin cơ bản về bảo hiểm y tế tại Nhật Bản

 

Thay đổi địa chỉ trên phiếu hỗ trợ chi phí kiểm tra y tế

Đối tượng: Bà mẹ đang mang thai

→ Sau khi chuyển đi

Cách làm
  • Thủ tục đổi phiếu hỗ trợ chi phí kiểm tra y tế (kenshin hojoken – 検診補助券) cùng với Sổ tay mẹ con (boshi techo – 母子手帳)
  • Tại cơ quan hành chính nơi ở mới
Mang theo
  • Con dấu
  • Sổ tay mẹ con
  • Các phiếu trợ giá kiểm tra y tế chưa sử dụng
Thời hạn thực hiện
  • Không giới hạn thời gian

 

Thay đổi địa chỉ trợ cấp con nhỏ

Đối tượng: Người có con nhỏ

→ Trước khi chuyển đi

Cách làm
  • Nộp Giấy báo chấm dứt nhận trợ cấp nuôi con (jido teate jukyu jiyu shometsu todoke – 児童手当受給事由消滅届)
  • Tại cơ quan hành chính tại chỗ ở cũ
Mang theo
  • Con dấu
Thời hạn thực hiện
  • Không giới hạn thời gian

 

→ Sau khi chuyển đến

Cách làm
  • Nộp đơn xin chứng nhận trợ cấp nuôi con (jido teate nintei seikyusho – 児童手当認定請求書)
  • Tại cơ quan hành chính nơi ở mới
Mang theo
  • Con dấu
  • Sổ ngân hàng gửi tiền tiết kiệm thông thường
  • Bản sao thẻ bảo hiểm y tế (kenko hokensho – 健康保険証)
  • Giấy chứng nhận thuế thu nhập (shotoku kazei shomeisho – 所得課税証明書)
  • Đơn yêu cầu quyền nuôi con riêng (bekkyo kango moshitatesho – 別居監護申立書)
  • Giấy chứng nhận lưu trú của tất cả các thành viên thuộc hộ có người yêu cầu trợ cấp và trẻ đang được nuôi riêng
  • Đơn yêu cầu duy trì quyền nuôi con (seikei kango iji moshitatesho – 生計監護維持申立書) (trong trường hợp người yêu cầu trợ cấp không phải bố mẹ ruột hoặc cả trường hợp là con riêng)
Thời hạn thực hiện
  • Không giới hạn thời gian

 

Thủ tục chuyển vào trường mẫu giáo hay nhà trẻ

Đối tượng: Người có con nhỏ

→ Sau khi chuyển đi

Cách làm
  • Tùy từng nơi lại có một số thủ tục khác nhau
  • Hãy tới trường và nơi ở mới để xác nhận cho rõ
Mang theo [Trường mẫu giáo]
  • Đơn xin nhập học (nyugaku gansho – 入学願書)
  • Giấy chứng nhận cư trú
  • Giấy chứng nhận đã theo học ở trường mẫu giáo cũ
[Nhà trẻ]
  • Giấy chứng nhận lao động (shuro shomeisho – 就労証明書)
  • Giấy xác nhận đang đi học (zaigaku shomeisho – 在学証明書)
  • Giấy tờ liên quan đến chứng minh điều kiện cần chăm sóc cho trẻ
Thời hạn thực hiện
  • Không giới hạn thời gian

 

Thủ tục chuyển trường từ cấp 1 đến cấp 3

Đối tượng: Người có con đang học ở cấp 1, 2, 3

→ Sau khi chuyển đến

Cách làm
  • Nhận Giấy chứng nhận vào trường* tại cơ quan hành chính nơi ở mới (tennyugaku tsuchisho – 転入学通知書)
  • Tại trường học mới, nộp giấy xác nhận theo học (zaigaku shomeisho – 在学証明書), Giấy chứng nhận nhận sách giáo khoa (shokasho kyufu shomeisho – 教科書給付証明書), Giấy chứng nhận vào trường*
Thời hạn thực hiện
  • Không giới hạn thời gian

* Trường hợp học sinh cấp 3

Cấp 3 không phải là bậc học bắt buộc không phải lúc nào cũng có thể chuyển trường. Trong trường hợp là trường công thì cần xác nhận trực tiếp với trường muốn chuyển tới xem có nhận học sinh chuyển trường hay không, sau đó cần phải nhận Giấy chứng nhận theo học (zaiseki shomeisho – 在籍証明書 ) và Giấy chứng nhận các học phần đã hoàn thành hay còn gọi là bảng điểm (tani shutoku shomeisho – 単位修得証明書) rồi làm bài thi kiểm tra đầu vào.

 

Thủ tục đăng kí thú nuôi

Đối tượng: Áp dụng cho người có nuôi chó hoặc các loại thú nuôi được cấp phép

→ Trước khi chuyển đi

Cách làm
  • Nộp Giấy xin thay đổi thông tin đăng kí (toroku jiko henko todoke – 登録事項変更届), nhận hóa đơn (ori satsu – 檻札)
  • Tại cơ quan hành chính nơi ở cũ hoặc trung tâm bảo hiểm (hokenjo – 保健所)

→ Sau khi chuyển đến

Cách làm
  • Nộp Giấy xin thay đổi thông tin đăng kí
  • Tại cơ quan hành chính hoặc trung tâm y tế nơi ở cũ
Mang theo
  • Giấy xin thay đổi thông tin đăng kí
  • Hóa đơn nhận từ nơi ở cũ, Giấy chứng nhận tiêm chủng (chushazumi hyo – 注射済票)

 

Các thủ tục giấy tờ cần làm tại trung tâm hành chính tuy rằng rất rắc rối nhưng bạn có thể hoàn thiện nhiều thủ tục trong cùng một lần lên trung tâm hành chính. Vậy nên hãy ghi rõ mình cần làm giấy tờ gì rồi đi làm trong một lần.

Ngoài ra, với những giấy tờ cần làm trong thời hạn quy định thì hãy cố gắng hoàn thiện trong thời gian sớm nhất có thể.

LocoBeeHome – Giải pháp tìm nhà ở Nhật cho người Việt

Quy trình cơ bản từ tìm nhà đến vào nhà tại Nhật Bản

 

Shinonome Kiri (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る