* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
Chuỗi bài viết Tìm việc tại Nhật sẽ đồng hành với các bạn trong quá trình tìm kiếm công việc. Bài viết kì này LocoBee sẽ giới thiệu tới các bạn về các mẫu Sơ yếu lí lịch – 履歴書 – Rirekisho.
Đối với các nước phương Tây thì Sơ yếu lí lịch tương đương với CV (Curriculum Vitae). Khác với phong cách tương đối tự do ở CV thì Sơ yếu lí lịch của người Nhật có cách viết tương đối thống nhất. Mẫu Sơ yếu lí lịch này được dựa trên quy chuẩn của Uỷ ban Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (Japanese Industrial Standards Committee – JISC) và được đề xuất sử dụng bởi Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội Nhật Bản.
Hãy tìm hiểu một số loại mẫu Sơ yếu lí lịch dưới đây:
1. Mẫu theo thứ tự thời gian (編年体形式)
編年体形式 (hennentai keishiki) – Đây là mẫu Sơ yếu lí lịch phổ biến nhất. Quá trình học tập và làm việc của người đi xin việc được viết theo trật tự thời gian. Tức là các mốc thời gian được viết đầu tiên là các sự kiện trong quá khứ và dưới cùng là những sự kiện gần đây nhất. Điểm này chính là đặc trưng của mẫu Sơ yếu lí lịch theo thứ tự thời gian.
2.Mẫu theo cấu trúc đảo ngược (逆編年体形式)
逆編年体形式 (gyaku hennentai keishiki) – Về nguyên tắc thì mẫu này cũng giống như theo thứ tự thời gian hennentai keishiki. Tuy nhiên các mốc thời gian liên quan đến quá trình học tập và làm việc của bạn sẽ viết lùi dần về quá khứ. Ưu điểm của cách viết này đó là những thành tích mới đây nhất được làm nổi bật giúp gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.
3.Mẫu theo sự nghiệp (キャリア形式)
キャリア形式 (kyaria keishiki) – Mẫu này không hề giống với 2 mẫu trên. Tại đây người viết sẽ trình bày những dự án, chức vụ mà mình đã đạt được trong quá khứ. Từ đó có thể trực tiếp tạo được dấu ấn trong mắt người tuyển dụng. Đây cũng chính là ưu điểm của mẫu theo sự nghiệp.
Hẹn gặp lại các bạn trong kì tới với chủ đề “Cách viết Sơ yếu lí lịch”.
MTWアキ (LOCOBEE)
bình luận