Ngôn ngữ học sinh Nhật thường dùng trên mạng xã hội (năm 2022)
Trong tháng 5, The Koukousei Shinbun đã thực hiện khảo sát với 150 học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông qua tài khoản LINE chính thức về các “từ” được học sinh sử dụng trên LINE và cuộc trò chuyện hàng ngày. Đây là danh sách các từ thông dụng và cả từ đã cũ.
Nội dung bài viết
草、くさ、草すぎwww、草なんだがw、草不可避、それは草、www
Cách đọc: kusa, kusa, kusasugiww, kusanandagaw, kusafukahi, sorewakusa, ww
Cách nhắn tin thêm 草 vào khiến cuộc trò chuyện trở nên thú vị và vui vẻ hơn. Nó cũng được dùng khi bản thân gặp khó khăn mà không biết làm thế nào. Chữ w ở cuối câu sử dụng khi bản thân câu nói không có gì thú vị, là cho câu nói bớt lạnh lùng hơn.
それな、あーね、よなwww、それwww、んなwww、わかりみが深み
Cách đọc: sorena, a-ne, yonawww, sorewww, nnaww, wakarimigafukami
Đây là các từ sử dụng khi muốn nói đồng ý hoặc khi câu chuyện trở nên quá căng thẳng. わかりみが深み mang ý nghĩa còn hơn cả sự đồng cảm.
ま?、り、なー
Cách đọc: ma?, ri, na-
Ma là viết tắt của “maji”, nghĩa là thật sao, không thể tin được, thế á… Tương tự như vậy sẽ có こマ? viết tắt của これマジ?. り là viết tắt của 了解, sử dụng khi muốn nói đồng ý hoặc đã hiểu. なー dùng khi đồng ý với ý kiến của đối phương và muốn trả lời thật nhanh.
ねね
Cách đọc: nene
Dùng khi muốn gọi đối phương. Nếu nói ねぇねぇ (neenee) thì đối phương sẽ cảm thấy khó chịu nhưng nói ねね thì đơn giản và dễ dùng hơn.
死ぬ、死んだ、しぬwww
Cách đọc: shinu, shinda, shinuwww
Mặc dù từ này mang ý nghĩa là chết nhưng với học sinh cấp 2 và cấp 3 thì nó lại mang nghĩa tích cực, dùng khi có điều gì đó mình ghét xảy ra, kiểu như “chết thật”, “chết tiệt”…
( ᐛ👐)パァ
Cách đọc: ( ᐛ👐)paa
Sử dụng khi bản thân không hiểu nội dung cuộc nói chuyện hoặc khi muốn đánh lạc hướng câu chuyện.
結婚しよ、あいしてる
Cách đọc: kekkonshiyo, aishiteru
Sử dụng khi muốn nói một cách nhẹ nhàng với bạn bè rằng “Mình thích nó”. Ngoài ra cụm này còn thay cho lời cảm ơn, chẳng hạn như lúc trả lại bạn quyển sách đã mượn…
やばい、眠い、おなかすいた
Cách đọc: yabai (vãi), nemui (chán thế), onakasuita (đói nhở)
Đây là những từ thường dùng khi muốn bắt đầu cuộc trò chuyện hoặc khi chẳng có gì để nói.
それな、あーね、よなよな、確かに!、そうね!
Cách đọc: sorena, a-ne, yonayona, tashikani, soune
Đây là các từ hay được sử dụng trên LINE để bày tỏ sự đồng cảm với đối phương.
ギャル
Cách đọc: gyaru
Từ này dùng khi cảm thấy hưng phấn, thích thú điều gì đó.
脳死
Cách đọc: noshi
Dùng từ này khi bản thân thấy mệt mỏi, không hứng thú và không muốn nói chuyện, kiểu như “chết não”.
10 trường đại học Nhật Bản có chương trình tiếng Anh chất lượng cao
Học tiếng Nhật miễn phí (thi thử JLPT, Minna no Nihongo…)
ĐỪNG BỎ QUA – HOÀN TOÀN FREE! NHANH TAY ĐĂNG KÝ THÔI NÀO!
(Sau khi đăng ký vào Sinh viên, chọn Tiếng Nhật thực hành để học qua các video, làm đề thi thử!)
bình luận