Trong tiếng Nhật có 1 số từ Kanji có cách đọc giống nhau nhưng nghĩa khác nhau. Trong bài viết này, LocoBee sẽ giải thích sự khác biệt giữa 4 từ đều có cách đọc là “おさめる”/osameru. Bốn từ này là 収める, 納める, 治める và 修める.
Cùng tìm hiểu nhé!
収める
- “収める” là sự chuyển động từ bên ngoài vào bên trong
“財布に収める/Saifu ni osameru” có nghĩa là nhét tiền hoặc thẻ của bạn vào trong ví. “カメラに収める” có nghĩa là chụp ảnh hoặc quay video rồi lưu dưới dạng dữ liệu trong máy ảnh.
修める
- “修める” mang ý nghĩa là sự tu dưỡng để có được kiến thức và kỹ năng
“学業を修める” (Trau dồi sự nghiệp học hành” hay “フランス語を修める” (Trau dồi tiếng Pháp) có nghĩa là việc học hoặc tiếp thu. Ngoài ra, từ “身を修める” có nghĩa là “Tu thân”, tức là sự chuẩn bị để tâm lý và hành động không bị ảnh hưởng bởi môi trường bên ngoài.
納める
- “納める” mang ý nghĩa hoàn thành việc gì đó mà ta cần phải làm
Chẳng hạn như “授業料を納める” là đóng học phí, “税金を納める” là đóng thuế, “仕事納め” có nghĩa là hoàn thành công việc, thường sử dụng để chỉ các công việc cuối cùng trong năm.
治める
- “ 治める” có nghĩa là sự chuyển biến từ trạng thái xấu sang trạng thái tốt
“国を治める” (cai trị quốc gia ) hay “領地を治める” ( cai trị lãnh thổ) có nghĩa là việc kiểm soát, xoa dịu để loại bỏ xung đột của 1 quốc gia hay 1 vùng lãnh thổ, tạo ra trạng thái hòa bình. “痛みが治まる” có nghĩa là làm cơn đau biến mất, có sự chuyển biến từ trạng thái “đau” (trạng thái không tốt” sang trạng thái “hết đau” ( trạng thái tốt).
Tóm tắt
- 収める – di chuyển từ ngoài vào trong
- 修める – có được kiến thức và kỹ năng
- 納める – hoàn thành những việc cần làm
- 治める – thay đổi từ “xấu” sang “tốt”
Bạn thấy bài viết này của LocoBee như thế nào. Hi vọng nó có thể giúp ích cho quá trình học tiếng Nhật của bạn, giúp bạn không còn lúng túng khi gặp 4 từ “đồng âm, khác nghĩa” này nữa.
Hãy theo dõi các bài viết khác của LocoBee để có thêm những kiến thức thú vị về tiếng Nhật nhé!
Phân biệt お久しぶりです và ご無沙汰しております
Phương pháp nâng trình giao tiếp tiếng Nhật siêu hiệu quả
Biên tập LocoBee