Có 3 từ Kanji có cùng cách đọc là わく(waku), đó là các từ 沸く,湧くvà 涌く. Bạn có biết 3 từ này khác nhau như thế nào không? Ở bài viết này, LocoBee sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn sự khác nhau giữa các từ này nhé!
Phương pháp nâng trình giao tiếp tiếng Nhật siêu hiệu quả
沸く
沸くđược dùng để diễn tả sự thay đổi bình thường sang trạng thái “đun sôi” của sự vật, hoặc sự thay đổi của cảm xúc con người. Cụ thể, nó được sử dụng khi “nước sôi” hoặc nóng lên ở mức độ vừa phải. Ngoài ra, được dùng khi cảm xúc của người nói dâng cao.
Ví dụ:
1. このポットは、湯が沸くと自動でスイッチが切れる。
Kono potto wa, yu ga waku to jidou de suitchi ga kireru.
Cái nồi này khi nước sôi, điện sẽ tự động được ngắt.
2. お風呂を沸かしておいたよ。
Ofuro wo wakashite oita yo.
Tôi đã làm ấm nước trong bồn tắm rồi đấy!
3. 往年のスターの登場に、皆が沸き立った。
Onen no suta no toujou ni, mina ga wakitatta.
Mọi người đều phấn khích trước sự xuất hiện của cựu ngôi sao.
湧く
湧くlà từ được sử dụng khi một cái gì đó phát sinh/diễn ra/xuất hiện ở một nơi mà trước đó nó không có. Trên thực tế, từ này được sử dụng trong rất nhiều tình huống khác nhau.
Ví dụ:
4.この山から湧く水は、とてもおいしい。
Kono yama kara waku mizu wa, totemo oishii.
Nước từ ngọn núi này rất ngon.
5. どこからともなく、コバエが湧いてくる。
Doko karatomo naku, kobae ga waite kuru.
Không biết từ đâu xuất hiện 1 con ruồi.
6. アイディアが次から次へと湧いてくる。
Aidia ga tsugi kara tsugi e to waite kuru.
Ý tưởng cứ lần lượt, lần lượt nảy ra trong đầu tôi.
Ví dụ số 4 diễn tả việc nước phun ra từ trong lòng đất. Tức là đứng ở vị trí người nói, nước được sinh ra từ 1 địa điểm mà trước đó không có.
Ví dụ số 5: diễn tả việc xuất hiện của 1 con côn trùng tại nơi mà trước đó không hề có nó.
Tuy nhiên, có 1 ý nghĩa nữa đó là đột nhiên, có nhiều thứ gì đó xuất hiện, chẳng hạn như cách diễn tả 湧いて出る,tương tự với ví dụ số 6. Trong trường hợp này ta có thể hiểu là vì có rất nhiều ý tưởng nảy ra trong đầu, nên ta dùng 湧いてくるđể diễn tả điều này.
涌く
Cách sử dụng của 涌くtương tự cách sử dụng của 湧く. Thực tế thì, ban đầu người ta có dùng 涌く, nhưng do đây không phải là chữ Kanji được dùng phổ biến, nên bây giờ hiếm khi từ này được sử dụng.
Tóm tắt
沸く = Dùng khi nước nóng/sôi lên, ngoài ra còn dùng khi cảm xúc tăng lên/dâng trào
湧く= Dùng để diễn tả một việc phát sinh/xuất hiện tại một nơi mà ban đầu không có
涌く= Cách dùng giống với 湧く, tuy nhiên không phải là 1 chữ Hán thông dụn
Bạn thấy bài viết này của LocoBee thế nào, hi vọng bài viết sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức thú vị về tiếng Nhật. Hãy cùng theo dõi các bài viết khác của LocoBee nhé!
Biên tập LocoBee
bình luận