Các cách nói khác nhau khi muốn đối phương nhắc lại thông tin

Khi giao tiếp bằng tiếng nước ngoài, việc không nghe rõ đối phương vừa nói gì là chuyện hoàn toàn có thể xảy ra. Việc nhờ đối phương nhắc lại điều đã nói sẽ khiến câu chuyện mất mạch cảm xúc nhưng xét về góc độ để giao tiếp tốt hơn trong tương lai thì hỏi lại là điều nên làm.

Lần này LocoBee giới thiệu tới bạn các cách nói khác nhau khi muốn đối phương nhắc lại thông tin tuỳ theo hoàn cảnh.

 

Cách nói thông thường

Sử dụng với bạn bè, người thân quen.

Moichido itte kuremasuka?

Bạn có thể nói lại 1 lần nữa được không?

Kikitorenakattadesu. Moichido iinasai.

Tôi không nghe thấy. Xin hãy nói lại lần nữa.

Kikitoremasendeshita. Nanite iimashita?

Tôi không nghe thấy. Bạn vừa nói gì vậy?

 

Cách nói lịch sự

Dùng khi nói chuyện với cấp trên, người mới gặp lần đầu, khách hàng, người lớn tuổi.

Moichido itte itadakemasuka?

Anh/chị có thể nói lại lần nữa được không ạ?

Moichido osshatte itadakemasuka?

Anh/chị có thể nói lại lần nữa được không ạ?

Moichido kurikaeshite itadakemasuka?

Anh/chị có thể nhắc lại lần nữa được không ạ?

Moichido itte moraemasuka?

Anh/chị có thể nói lại lần nữa được không ạ?

Mawari ga urusakute. Moichido itte moraemasuka?

Xung quanh ồn ào quá. Anh/chị có thể nói lại lần nữa được không ạ?

Moichido osshatte itadaite mo kamawanaideshoka?

Có làm phiền anh/chị nếu anh/chị nhắc lại lần nữa không ạ?

Moichido osshatte itadaite mo kamawanaideshoka?

Có làm phiền anh/chị nếu anh/chị nhắc lại lần nữa không ạ?

 

Khi hỏi lại về điều đối phương đã nói

A to osshaimashitaka? Soretomo B to osshaimashitaka?

Bạn đã nói là A hay là B nhỉ?

 

Khi hỏi lại tên người, địa danh

Sumimasen, onamae o moichido oshiete itadakemasuka?

Thành thật xin lỗi nhưng bạn có thể nhắc lại tên của mình một lần nữa không ạ?

Sumimasen, sono resutoran no namae o moichido oshiete itadakemasuka?

Thành thật xin lỗi nhưng bạn có thể nhắc lại tên của nhà hàng đó một lần nữa không ạ?

Sumimasen, yoku kikoemasendeshita. Sono biru no namae o mōichido oshiete itadakemasu ka?

Thành thật xin lỗi nhưng tôi không nghe rõ. Bạn có thể nhắc lại tên của toà nhà đó một lần nữa không ạ?

Sumimasen, nandoori to osshaimashitaka?

Thành thật xin lỗi nhưng bạn có thể nhắc lại tên của con đường không ạ?

Sumimasen, kikitoremasendeshita. Dochira no heya to osshaimashitaka?

Thành thật xin lỗi nhưng tôi không nghe thấy gì cả. Bạn có thể nhắc lại số phòng không ạ?

 

Khi hỏi lại từ vựng, thuật ngữ

Sumimasen kikitoremasendeshita. “CEO” no tango o shirimasen. “CEO” to iu tango wa doiu imi nandesuka?

Thành thật xin lỗi nhưng tôi không nghe rõ. Tôi không biết “CEO” là gì. Bạn có thể giải thích ý nghĩa của từ “CEO” không?

“SEO” to iimashita ka? Doiu imidesuka?

Bạn đã nói là “SEO” nhỉ? Từ này có nghĩa là gì?

 

Khi hỏi lại giá tiền

Sumimasen, moichido ikura to osshatta ka oshiete kuremasuka?

Thành thật xin lỗi nhưng bạn có thể cho tôi biết giá một lần nữa không?

 

Khi muốn đối phương nói chậm lại

Yukkuri onegaishimasu.

Xin hãy nói chậm lại.

Yukkuri hanashite moraemasuka?

Bạn có thể nói chậm lại được không?

Mosukoshi yukkuri hanashite itadakemasuka?

Bạn có thể nói chậm một chút được không?

 

Khi muốn đối phương giải thích lại

Moichido setsumei shite morau koto wa kanodeshoka?

Bạn có thể giải thích lại 1 lần nữa được không?

Saisho kara moichido setsumei shite itadakemasuka?

Bạn có thể giải thích lại 1 lần nữa từ đầu được không?

Hội thoại tiếng Nhật ở ngân hàng

 

Học tiếng Nhật miễn phí tại LocoBee với các video học giao tiếp, Minna no Nihongo, thi thử JLPT – Nhanh tay đăng ký thành viên để học mọi lúc mọi nơi, hoàn toàn miễn phí!

 (Sau khi đăng ký vào Sinh viên, chọn Tiếng Nhật thực hành để học qua các video, làm đề thi thử!)

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN LOCOBEE

 

Tổng hợp LocoBee

Facebook