Tại bài viết ngày hôm nay cùng LocoBee học về cách dùng của 助かります trong bối cảnh công việc nhé!
Chuỗi bài viết dành cho các bạn đang học tiếng Nhật, đặc biệt là muốn tích luỹ tiếng Nhật dùng trong công việc.
Làm việc ở Nhật: 18 điểm cần chú ý khi thiết đãi đối tác kinh doanh (kì 1)
Ý nghĩa của 助かります
- Đọc: tasukarimasu (たすかります)
- Nghĩa: điều đó giúp ích rất nhiều
Ví dụ:
アドバイスしていただけると助かります。
Nếu bạn có thể cho tôi lời khuyên, nó sẽ giúp tôi rất nhiều.
Lưu ý khi sử dụng 助かります
Mặc dù là thể lịch sự (masu) nhưng không dùng 助かります với người trên mình vì sẽ là thất lễ. Do đó, chỉ dùng 助かります với người bằng hoặc thấp hơn mình về vị trí, vai vế.
Vậy có thể dùng các cách nói nào thay cho 助かります khi nói với người trên?
Trong trường hợp muốn cảm ơn:
- ありがとうございました。
Arigatou gozaimashita.
Tôi xin cảm ơn.
- 心より感謝申し上げます。
Kokoro yori kansha moushiagemasu.
Tôi xin mang ơn anh chị từ tận đáy lòng.
- 誠にありがとうございました。
Makotoni arigatou gozaimashita.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Trong trường hợp nhờ vả:
- 幸いです。
Saiwaidesu.
Rất cảm kích.
- お願いできますでしょうか。
Onegai dekimasu deshouka.
Tôi có thể nhờ anh chị được không?
- していただけないでしょうか。
Shite itadakenaideshou ka.
Bạn có thể … được không?
Trả lời như thế nào khi được nói 助かります?
Khi đó là lời cảm ơn:
- とんでもございません。
Tondemogozaimasen.
Không có gì.
- どういたしまして。
Douitashimashite.
Không có gì.
Văn hoá công ty Nhật: Sai lầm thường gặp khi nói lời cảm ơn/xin lỗi trong tiếng Nhật
Khi đó là lời nhờ vả:
- かしこまりました。
Kashikomarimashita.
Tôi đã rõ.
- 承知いたしました。
Shouchi itashimashita.
Tôi đã rõ.
Hãy nhớ những thông tin trên đây để có thể sử dụng đúng 助かります trong bối cảnh giao tiếp kinh doanh nhé!
Đăng ký thành viên cao cấp chỉ với 50.000đ/tháng để học nhiều bài học thú vị tại NIPPON★GO👇
Tổng hợp LOCOBEE