Tại bài viết ngày hôm nay cùng LocoBee học về cách dùng của ささやかながら trong bối cảnh công việc nhé!
Chuỗi bài viết dành cho các bạn đang học tiếng Nhật, đặc biệt là muốn tích luỹ tiếng Nhật dùng trong công việc.
Số tiền nhận được sau thuế của từng mức thu nhập theo năm khi làm việc ở Nhật (kì 5)
Ý nghĩa của ささやかながら
- Đọc: sasayaka nagara
- Nghĩa: không to tát gì, nhỏ bé
- Cách nói khiêm nhường
Thường được sử dụng trong 4 trường hợp sau:
- Khi tặng quà cho ai đó
- Tiệc chia tay
- Đám cưới
- Nói lời cảm ơn
Cách dùng của ささやかながら
Cùng xem cách dùng của ささやかながら qua 3 ví dụ sau đây nhé!
1, ささやかな品ですが、どうぞお納めください。
Sasayakana shinadesuga, douzo oosame kudasai.
Dù là một món đồ nhỏ thôi nhưng xin anh/chị hãy nhận lấy.
2, この度は、加藤部長がご退職される旨を伺いました。ささやかながら加藤部長への感謝の意を込めまして、送別会を催させて頂こうと思います。
Kono tabi wa Katou buchou ga gotaishoku sareru mune wo ukagaimashita. Sasayaka nagara Katou buchou e no kansha no i wo komemashite, soubetsukai wo moyousasete itadakou to omoimasu.
Lần này tôi được biết là trưởng phòng Kato sẽ nghỉ việc. Dù không có gì to tát nhưng chúng tôi xin được tổ chức một buổi tiệc chia tay để thể hiện lòng biết ơn của mình với trưởng phòng Kato.
3, 昨日は大変お世話になりました。ささやかながら、お品物をお送りしましたので受け取っていただけると幸いです。
Kinou wa taihen osewa ni narimashita. Sasayaka nagara, oshinamono wo ookuri shimashita node uketotte itadakeru to saiwaidesu.
Ngày hôm qua rất cảm ơn anh/chị. Không có gì to tát, tôi đã gửi một món quà vì thế rất mong anh/chị nhận nó.
Bạn đã hiểu được nghĩa và cách dùng của cặp từ này rồi chứ! Chúc bạn học tiếng Nhật thật tốt nhé!
Đăng ký thành viên cao cấp chỉ với 50.000đ/tháng để học nhiều bài học thú vị tại NIPPON★GO👇
Tổng hợp LOCOBEE
bình luận