Cách nói so sánh trong tiếng Nhật

Khi bạn muốn so sánh trong tiếng Nhật, chúng ta có những cấu trúc nào. Cùng tìm hiểu các cấu trúc kèm ví dụ để hiểu và vận dụng thật thành thạo nhé.

 

1. 〜より

Ví dụ:

ベトナムは日本より物価が低い。

Betonamu wa Nihon yori bukka ga hikui.

Việt Nam có vật giá rẻ hơn Nhật Bản.

 

Ví dụ:

冬より夏の方がずっと好きだ。

Fuyu yori natsu no hou ga zutto sukida.

Tôi thích mùa hè hơn mùa đông nhiều.

10 từ trong tiếng Nhật vốn là giản lược có thể bạn chưa biết

 

Ví dụ:

このドレスの方が可愛い。

Kono doresu no hou ga kawaii.

Chiếc váy này đáng yêu hơn.

 

2. ほど〜

Ví dụ:

リエンさんはナムさんほど日本語が上手ではありません。

Rien-san wa namu-san hodo nihongo ga jouzu  dewa arimasen.

Liên không giỏi tiếng Nhật như Nam.

目を通す – Dùng quán dụng ngữ để giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên hơn

 

Ví dụ:

君ほど大切な人のは他にはいない。

Kimi hodo taisetsuna hito no wa hoka ni wa inai.

Không có người nào khác quan trọng bằng em.

 

3. 〜に比べて/〜に比べると

AはBに比べて(…が)〜 : (A wa B ni kurabete ga)A so với B thì…

Ví dụ:

日本に比べてベトナムは人口が多いです。

Nihon ni kurabete Betonamu wa jinkou ga ooidesu.

Việt Nam có dân số đông hơn Nhật Bản.

 

AはBに比べると(…が)〜: (A wa B nikuraberuto ga) A so với B thì

Ví dụ:

昨年に比べると、今年の売り上げが高いです。

sakunen ni kuraberu to, kotoshi no uriage ga takaidesu.

So với năm ngoái, doanh số năm nay cao hơn.

Bạn đã nắm được các cách nói so sánh trong tiếng Nhật chưa nào? Chúc bạn học tiếng Nhật hiệu quả.

Học tiếng Nhật không có trong sách vở cùng NIPPON★GO

 

Tổng hợp LOCOBEE

Facebook