Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!
Tiếp tục tìm hiểu về nghĩa và cách dùng của 3 quán dụng ngữ ngay sau đây nhé!
Nội dung bài viết
[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!
Bí quyết chiến đấu với phần thi đọc hiểu của bài JLPT
#1. 太鼓判を押す
- Đọc: taikoban wo osu (たいこばんをおす)
- Nghĩa: đảm bảo, không sai vào đâu được
Ví dụ: 佐藤様のような権力者に太鼓判を押してもらえれば、これほど勇気づけられることはありません。
Satosama no yona kenryokusha ni taikoban wo oshite moraereba, kore hodo yukidzuke rareru koto wa arimasen.
Không có một sự khích lệ nào lớn hơn khi được một người có quyền lực như anh Sato đảm bảo.
#2. 立て板に水
- Đọc: tate ita ni mizu (たていたにみず)
- Nghĩa: nói một cách liến thoắng, trôi chảy như cho nước chảy trên một tấm bảng dựng đứng
Ví dụ: 彼女は趣味の話となると、ものすごいスピードで話し出す。 まるで立て板に水のようだ。
Kanojo wa shumi no hanashi to naru to, monosugoi supido de hanashidasu. Marude tate ita ni mizu no yoda.
Khi nói đến sở thích, cô ấy nói với tốc độ khủng khiếp. Nó giống như cho nước chảy trên một tấm bảng dựng đứng vậy.
#3. 血も涙もない
- Đọc: chi mo namida mo nai (ちもなみだもない)
- Nghĩa: tàn nhẫn, cay độc, không lương tâm
Ví dụ: 最近血も涙もない事件が連続して起きている。
Saikin chi mo namida mo nai jiken ga renzoku shite okite iru.
Thời gian gần đây xảy ra hàng loạt vụ việc tàn nhẫn không lương tâm.
Hãy nắm rõ nghĩa và cách dùng để vận dụng vào câu văn, câu nói của bạn khi sử dụng tiếng Nhật nhé! Chắc chắn bạn sẽ ghi điểm trong mắt đối phương về trình độ tiếng Nhật “đỉnh” của mình đấy!
Bài viết cùng chuyên đề:
Học quán dụng ngữ thường gặp để sử dụng tiếng Nhật tự nhiên hơn – hàng あ
Một số chú ý vào ngày dự thi JLPT dành cho các bạn ở Nhật
Ngọc Oanh (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.