Phân biệt nhanh cặp từ gần nghĩa 真実 và 事実

Tiếp tục chuỗi bài viết phân biệt các cặp Hán tự trong Hán tự. Ngày hôm nay, hãy cùng LocoBee phân biệt nhanh cặp từ gần nghĩa 真実 và 事実 nhé.

Thử sức với đề thi thử miễn phí và bộ 3 đề thi trình độ N5 – N1 tại NIPPON★GO

Một số chú ý vào ngày dự thi JLPT dành cho các bạn ở Nhật

 

Nghĩa của 真実

* 真 trong 真実 có nghĩa là không có điều gian dối và 実 có nghĩa là sự thật.

Ví dụ:

今わたしが言ったことは、紛れもない真実だ。

Ima watashi ga itta koto wa, magire mo nai shinjitsu da.

Điều tôi vừa nói là sự thật, không hề có chút nghi ngờ gì.

Ngoài ra, 真実 còn có thể dùng ở vai trò là 1 trợ từ, tương đương với 本当に (honto ni) hoặc たしかに (tashika ni) .

Ví dụ:

真実情けない思いをした。

Shinjitsu nasakenai omoi o shita.

Thực sự rất lấy làm tiếc.

 

Nghĩa của 事実

* 事 trong 事実 có nghĩa là sự việc và 実 có nghĩa là sự thật.

Ví dụ:

それは間違いのない事実だ。

Sore wa machigai no nai jijitsuda.

Đó là một sự thật, không còn nghi ngờ gì nữa.

Ngoài ra, 事実 còn có thể dùng ở vai trò là một trợ từ, tương đương với 本当に (honto ni) hoặc たしかに (tashika ni).

Ví dụ:

この薬のおかげで、事実すっかり体が良くなった。

Kono kusuri no okage de, jijitsu sukkari karada ga yoku natta.

Nhờ thuốc này, cơ thể thực sự đã tốt hơn lên.

 

Sự khác biệt về nghĩa của 真実 và 事実

Vậy đâu là điểm khác biệt về nghĩa của 2 từ này? Câu trả lời là hãy xem tính khách quan và chủ quan của sự vật, sự việc. 事実 có nghĩa khách quan, thực tế xảy ra. Còn 真実 mang tính cảm nhận chủ quan của người nói.

4 phương pháp giúp phân biệt hiệu quả cách dùng cặp trợ từ は và が

 

Tổng hợp (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Facebook