Tiếng Nhật phục vụ cho công việc là một trong những phần kiến thức không thể thiếu nếu như bạn chọn làm việc ở Nhật hoặc có liên quan đến tiếng Nhật. Do đó, hãy cùng LocoBee tích luỹ cho mình những thuật ngữ tiếng Nhật thường dùng trong công việc tại chuỗi bài viết này nhé!
Nội dung bài viết
Thử sức với đề thi thử miễn phí và bộ 3 đề thi trình độ N5 – N1 tại NIPPON★GO
#1. 嘘も方便
- Đọc: uso mo hoben (うそもほうべん)
- Nghĩa: đôi khi nói dối cũng cần thiết
Ví dụ:
取引先から差し入れにチョコレートを頂いた。甘いものは好きではないが、喜んでありがとうと伝えるのが嘘も方便だ。
Torihikisaki kara sashiire ni chokoreto wo itadaita. Amai mono wa suki dewanaiga, yorokon de arigato to tsutaeru no ga uso mo hobenda.
Tôi đã nhận được sô cô la từ khách hàng. Dù không thích đồ ngọt lắm nhưng cũng đã rất vui và nói cảm ơn tới họ, đôi khi nói dối cũng là cần thiết.
#2. 予めご了承ください
- Đọc: Arakajime go ryosho kudasai (あらかじめごりょうしょうください)
- Nghĩa: Vui lòng hiểu/lý giải (trước điều gì đó)
- Được dùng để nói với khách hàng, cấp trên, đối tác
Ví dụ:
契約内容につきましては、ご確認のうえ、予めご了承くださいますようお願いいたします。
Keiyaku naiyo ni tsukimashite wa gokakunin no ue, arakajime go ryosho kudasaimasu yo onegai itashimasu.
Vui lòng hiểu trước các điều khoản của hợp đồng sau khi xác nhận.
#3. 一同
- Đọc: Ichido
- Nghĩa: tất cả những ai có mặt tại thời điểm đó
Ví dụ:
1, 大変お世話になりました。ささやかながら、スタッフ一同より贈り物がございます。
Taihen osewa ni narimashita. Sasayaka nagara, sutaffu ichido yori okurimono ga gozaimasu.
Cảm ơn anh/chị đã luôn giúp đỡ trong thời gian qua. Đây là một món quà nhỏ của tất cả nhân viên dành cho anh/chị.
2, それでは入社式を始めます。一同礼。
Sore dewa nyusha shiki wo hajimemasu. Ichido rei.
Lễ nhập công ty xin được phép bắt đầu từ đây. Tất cả thực hiện nghi thức chào!
Hẹn gặp lại bạn ở kì tới với các thuật ngữ thường dùng nhiều trong công việc nhé!
30 bí quyết để làm việc hiệu quả theo quan điểm của chuyên gia người Nhật
Từ vựng tiếng Nhật dùng nhiều trong công việc kèm ví dụ cụ thể
Tổng hợp (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.