Mẫu câu tiếng Nhật sử dụng khi mở tài khoản ngân hàng và mua điện thoại
Sau khi đến Nhật, ngoài việc đăng kí thủ tục tạm trú còn có 2 việc cũng rất quan trọng. Đó là đăng kí thẻ ngân hàng và mua điện thoại. Đặc biệt với các bạn chuẩn bị đi làm thêm thì càng cần thiết hơn nữa. Nếu không có điện thoại thì sẽ rất khó liên lạc tìm việc còn tài khoản ngân hàng là yếu tố cần thiết khi làm thủ tục mua điện thoại và cũng là để bạn nhận lương làm thêm.
Do vậy, hãy cùng học các câu nói cần thiết khi đi làm thẻ ngân hàng và mua điện thoại tại Nhật nhé.
Top 10 chủ đề tiếng Nhật bạn nhất định phải biết khi sống và học tập ở Nhật
<Nội dung bài học>
Phần 1: Mở tài khoản ngân hàng
Nhiều ngân hàng tại Nhật có yêu cầu người nước ngoài phải ở tại Nhật trên 6 tháng thì mới đủ điều kiện mở tài khoản. Trong khi đó một số ngân hàng như Yucho, Shinsei thì không yêu cầu khắt khe. Vậy nên trong clip này chúng ta sẽ tìm hiểu về cách đăng kí tài khoản tại ngân hàng Yucho.
Khi đi cần mang theo thẻ ngoại kiều, con dấu (nếu có), tiền mặt bạn muốn gửi vào tài khoản.
Trong mẫu đơn có các mục sau:
(0): Loại tài khoản
Phần này chọn 1 – 通常 (tsujo) – tài khoản bình thường
(1): Giới hạn tiền gửi trong tài khoản
Phần này không quan trọng, ghi hạn mức cơ bản nhất là được.
(2): Tiền nạp lần đầu tiên
Đây là số tiền bạn sẽ gửi vào tài khoản ngay lúc tạo tài khoản. Bạn hãy điền số tiền mặt mình muốn gửi vào.
(3): Số bưu điện của nhà bạn
Nếu không rõ thì bạn có thể đọc địa chỉ để nhân viên tra cứu hộ.
(4): Số điện thoại liên lạc
Nếu chưa có thì bạn có thể để trống.
(5): Địa chỉ nhà bạn
Cần điền đầy đủ bằng tiếng Nhật ở hàng dưới và phiên âm cách đọc bằng hiragana ở hàng trên.
(6): Họ tên của bạn
Bạn cần ghi tên bằng tiếng Việt không dấu ở hàng dưới và phiên âm bằng katakana ở hàng trên.
(7): Ngày tháng năm sinh
Viết theo thứ tự “niên hiệu, năm, tháng, ngày” theo kiểu của Nhật.
(8): Những lựa chọn đi kèm khi bạn tạo thẻ ATM
Nếu không rõ, bạn có thể điền theo thứ tự 1, 9, 9, 9.
(9): Nơi bạn đóng dấu hoặc kí tên
Lưu ý, nếu như kí tên thì chữ kí này sẽ dùng để xác nhận khi bạn muốn thay đổi thông tin tài khoản hoặc làm các thủ tục liên quan tới tài khoản, do đó cần phải nhớ rõ chữ kí của mình.
(10): Có sử dụng làm tình nguyện quốc tế không. Nếu có thì chọn 1 hoặc 2 thì 20% lợi tức nhận được sẽ được trích vào quỹ tình nguyện JICA (Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản). Nếu không thì chọn 9.
(11): Giới tính
Là nam thì điền số 1, là nữ thì số 2.
(12): Mục đích sử dụng
Ở phần này bạn có thể điền 貯蓄 (chochiku), có nghĩa là tiết kiệm.
Ví dụ sau đây sẽ là đoạn hội thoại giữa bạn và nhân viên ngân hàng:
Bạn: 口座を開設したいのですが、案内していただけますか?
Koza wo kaisetsu shitai no desuga, annai shite itadakemasu ka
Tôi muốn mở tài khoản ngân hàng, bạn có thể hướng dẫn cho tôi được không?
Nhân viên: はい、口座利用申込書のご記入をお願いします。
Hai, koza riyo moshikomisho no gokinyu wo onegaishimasu
Vâng, mời quý khách điền thông tin vào mẫu đơn đăng kí sử dụng tài khoản.
Bạn: はい。
Hai
Vâng.
Khi bạn kí xong hãy nói:
Bạn: 記入が終わりました。確認をお願いします。
Kinyu ga owarimashita. Kakunin wo onegaishimasu
Tôi đã điền xong. Làm phiền anh/chị kiểm tra ạ.
Nhân viên: はい。お客さま、郵便番号はお分かりになりますか?
Hai. Okyakusama, yubinbango wa owakari ni narimasu ka
Vâng. Quý khách có biết số bưu điện nơi đang ở không?
Bạn: いいえ、分かりません。
Iie, wakarimasen
Không, tôi không biết.
Nhân viên: 調べますね。少々お待ちください。
Shirabemasu ne. Shosho omachi kudasai
Tôi sẽ tra cứu. Bạn vui lòng chờ trong giây lát.
Bạn: はい、お願いします。
Hai, onegaishimasu
Vâng, nhờ bạn.
Nhân viên: お待たせしました。郵便番号は151-0053です。ご記入をお願いします。
Omatase shimashita. Yubinbango wa ichi go ichi no zero zero go san desu. Go kinyu wo onegaishimasu
Xin lỗi để bạn chờ lâu. Số bưu điện là 151-0053. Xin hãy điền vào.
Bạn: はい、記入しました。
Hai, kinyu shimashita
Vâng. Tôi đã viết xong.
Nhân viên: 用紙を頂きます。では、暗証番号を考えておいてください。
Yoshi wo itadakimasu. Dewa, ansho bango wo kangaete oitekudasai
Tôi xin phép nhận đơn. Mời quý khách hãy nghĩ mật khẩu tài khoản.
* Mật khẩu này sẽ được sử dụng khi rút tiền tại ATM.
Bạn: はい。
Hai.
Vâng.
Nhân viên: 暗証番号はお決まりになりましたか?
Ansho bango wa okimari ni narimashita ka
Bạn đã quyết định mật khẩu chưa?
Bạn: はい、決まりました。
Hai, kimarimashita
Vâng, tôi đã quyết.
Nhân viên: では、ここに入力してください。入力が終わったらエンターボタンを押してください。
Dewa, koko ni nyuryoku shite kudasai. Nyuryoku ga owattara enta botan wo oshite kudasai
Vậy bạn hãy nhập mật khẩu vào đây. Sau khi nhập xong hãy bấm nút Enter.
Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ được thông báo ngồi chờ khoảng 30 phút để lấy được sổ ngân hàng, còn thẻ ngân hàng sẽ được gửi tới nhà qua đường bưu điện sau từ 7 đến 10 ngày.
Phần 2: Mua điện thoại ở Nhật
Sau khi đã có thẻ ngân hàng, bạn có thể đi đến cửa hàng điện thoại để mua cho mình một chiếc điện thoại. Khi đi bạn cần mang theo thẻ ngân hàng, hộ chiếu và thẻ ngoại kiều. Ngoài ra còn có các điều kiện khác, đó là:
- Bạn phải trên 20 tuổi thì mới có thể tự đứng tên hợp đồng, nếu không thì phải nhờ người khác trên 20 tuổi đứng tên hộ
- Thời hạn visa tối thiểu 2 năm do thời hạn trả góp điện thoại là 2 năm. Nếu ít hơn thì bạn cần phải trả hết tiền máy hoặc nhờ nhà trường đăng kí hộ
Khi đăng kí điện thoại, bạn cần quan tâm tới cước cố định hàng tháng, tiền điện thoại trả góp hàng tháng, cước tin nhắn, cước gọi điện và các loại dịch vụ khác. Trung bình với các gói cước 4G thì thường rơi vào khoảng 3.500 – 4.000yên/tháng nếu trả góp, còn nếu chỉ tính cước điện thoại và dung lượng internet thì khoảng 2.000 – 3.000 yên. Với loại điện thoại rẻ nhất là điện thoại nắp gập (ガラケー/garake), nếu bạn không dùng mạng mà chỉ muốn nghe gọi thì cước phí rơi vào khoảng 2.000 yên/tháng. Các thông tin này được gọi là プラン (puran) – gói cước, đều được dán công khai ở các quầy, プラン của từng loại điện thoại và từng nhà mạng sẽ khác nhau.
Với trường hợp mua Iphone, các bạn có thể mua đứt hoặc mua trả góp. Trong trường hợp mua trả đứt, các bạn sẽ thanh toán tiền điện thoại ngay từ đầu, sau đó hàng tháng chỉ cần trả tiền cước. Còn nếu mua trả góp, thường các bạn có thể chọn trả góp trong 1 năm hoặc 2 năm và tiền phí hàng tháng sẽ bao gồm phần tiền điện thoại trả góp theo tháng và cước phí.
Sau đây là một đoạn hội thoại mẫu:
Nhân viên: お客様は携帯をお探しですか?
Okyakusama wa keitai wo osagashi desu ka
Quý khách đang tìm điện thoại ạ?
Bạn: はい、そうです。
Hai, sodesu
Vâng, đúng thế.
Nhân viên: スマホですか?
Sumaho desu ka?
Smartphone ạ?
Bạn: いいえ。電話をかけたり受けたりしたいだけなので、安ければいいです。
Iie. Denwa wo kaketari uketari shitai dake nanode, yasukereba ii desu
Không. Tôi chỉ cần nghe và gọi nên chỉ cần rẻ là được.
Nhân viên: インターネットは使いませんか?
Intanetto wa tsukaimasenka
Không cần sử dụng internet ạ?
Bạn: 多分いらないと思います。
Tabun iranai to omoimasu
Tôi nghĩ là không cần đâu.
Nhân viên: それなら一番安いのはガラケーですね。1ヶ月だいたい2.000円です。500円の追加で、かけ放題もご利用いただけます。
Sorenara ichiban yasui no wa garake desu ne. Ikkagetsu daitai nisen en desu. Gohyaku en no tsuika de, kakehodai mo goriyo itadakemasu
Rẻ nhất thì là điện thoại nắp gập. Mỗi tháng cước phí cộng tiền trả góp khoảng chừng 2.000 yên, nếu thêm dịch vụ gọi điện không giới hạn nữa thì thêm 500 yên.
Bạn: ショートメッセージは使えますか?
Shoto messeiji wa tsukaemasu ka
Có thể nhắn tin được đúng không?
Nhân viên: もちろんです。ショートメッセージは1通50円です。
Mochiron desu. Shoto messeiji wa ittsuu goju en desu
Tất nhiên là được. Mỗi tin nhắn có cước phí là 50 yên.
Bạn: やはり、スマホを買いたいです。
Yahari, sumaho wo kaitai desu
Quả nhiên là tôi vẫn muốn mua smartphone.
Nhân viên: スマホも色々プランがありますよ。安いプランもございます。
Sumaho mo iroiro puran ga arimasu yo. Yasui puran mo gozaimasu
Smartphone cũng có nhiều gói để chọn nên cũng có loại rẻ ạ.
Bạn: Iphone11ならいくらですか?
Aifon irebun nara ikura desuka
Trường hợp là Iphone 11 thì giá bao nhiêu vậy?
Nhân viên: 容量によって値段が違います。例えば64GBなら、一括払いでだいたい8万円ですが、24回の分割払いならば、月2345円です。
Yoryo ni yotte nedan ga chigaimasu. Tatoeba rokujuyon gigabaito nara, ikkatsubaraide daitai hachi man en desuga, nijuyon kai no bunkatsubarai naraba, tsuki nisen sanpyaku yonju go en desu
Tùy theo dung lượng bộ nhớ thì giá cũng khác nhau. Ví dụ loại 64GB trả đứt một lần thì khoảng 8.000 yên, còn nếu trả góp thành 24 lần thì mỗi tháng trả 2.345 yên.
Bạn: 分かりました。スマホにします。この携帯は、他の色はありますか?
Wakarimashita. Sumaho ni shimasu. Kono keitai wa hoka no iro wa arimasu ka
Tôi hiểu rồi. Tôi chọn smartphone. Mẫu điện thoại còn màu nào khác không?
Nhân viên: 黒と青、赤がございますが。
Kuro to ao, aka ga gozaimasu ga
Có màu đen, xanh dương và đỏ ạ.
Bạn: 赤をお願いします。
Aka wo onegaishimasu
Cho tôi lấy cái màu đỏ.
Nhân viên: かしこまりました。では、手続きをご案内しますので、こちらへどうぞ。
Kashikomarimashita. Dewa, tetsudzuki wo go annai shimasu node, kochira e dozo
Vâng tôi đã rõ. Để làm thủ tục, xin mời quý khách ra đây ạ.
Khi làm thủ tục
Nhân viên: お客様、在留カードとパスポート、キャッシュカードをお持ちでしょうか?
Okyakusama, zairyu kado to pasupoto, kyasshukado wo omochi deshoka
Quý khách có mang theo thẻ ngoại kiều, sổ hộ chiếu và thẻ ngân hàng không ạ?
Bạn: はい、持っています。
Hai, motte imasu
Vâng, tôi có.
Nhân viên: お預かりします。コピーしてもよろしいでしょうか?
Oazukari shimasu. Kopi shite mo yoroshii deshoka
Tôi xin nhận thẻ. Tôi có thể photo chúng được không?
Bạn: はい、大丈夫ですよ。
Hai, daijobu desu yo
Vâng, được ạ.
Nhân viên: カードをお返しします。
Kado wo okaeshi shimasu
Tôi xin trả lại thẻ cho quý khách.
Nhân viên: この三つの電話番号からお選びください。
Kono mittsu no denwa bango kara oerabi kudasai
Xin quý khách hãy chọn số điện thoại từ trong 3 số này.
Bạn: これをお願いします。
Kore wo onegaishimasu
Hãy cho tôi số này.
Nhân viên: かしこまりました。では、こちらが契約書です。サインもしくはハンコをお願いいたします。
Kashikomarimashita. Dewa, kochira ga keiyakusho desu. Sain moshiku wa hanko wo onegai itashimasu
Tôi đã rõ. Đây là hợp đồng. Mời quý khách kí tên hoặc đóng dấu.
Bạn: はい。
Hai
Vâng.
Nhân viên: では、手続きはこれで終了です。
Dewa, tetsuduki wa kore de shuryo desu
Phần làm thủ tục đến đây là kết thúc.
Bạn: ありがとうございました。
Arigato gozaimashita
Cảm ơn.
Khi hoàn tất các thủ tục, bạn sẽ nhận được máy và có thể bắt đầu sử dụng.
Để theo dõi bài viết qua video vui lòng đăng nhập thành viên vào Sinh viên chọn Tiếng Nhật thực hành để học nhé!
Làm việc tại Nhật Bản: Thị trường ngành điện thoại di động
* Nội dung bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
bình luận