Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật có sự xuất hiện của động vật – Ngựa

Tục ngữ được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày và cả ở nơi làm việc. Hiểu biết nhiều về các câu tục ngữ sẽ giúp bạn có thể giao tiếp được linh hoạt hơn, có thể diễn tả được ý tứ của mình một cách cô đọng súc tích hơn.
LocoBee đã có một chuỗi bài dài kì giới thiệu về các câu tục ngữ chia theo nhiều chủ đề khác nhau. Hôm nay hãy cùng đọc về chủ đề động vật kì thứ 3 với sự xuất hiện của ngựa.

Top 10 chủ đề tiếng Nhật bạn nhất định phải biết khi sống và học tập ở Nhật

 

#1. 竹馬の友

Câu tục ngữ này để nói về người bạn thời thơ ấu. Lý do là vì ngày xưa trẻ em thường chơi đùa và thi đấu đi cà kheo – gọi là takeuma, cùng chữ hán với trúc mã. Trong một số trường hợp còn được dùng để chỉ đối thủ.

Ninjo – Ý nghĩa của 2 chữ “Tình người” trong tinh thần Nhật Bản

Ví dụ: 大人になっても彼とは競い合える竹馬の友のいい関係だ。

(Otona ni natte mo kare to wa kisoiaeru chikuba no tomo no ii kankeida)

Dù đã trở thành người lớn thì tôi và anh ấy vẫn là đôi bạn từ nhỏ hay ganh đua.

 

#2. 馬の耳に念仏

Xuất phát từ nghĩa đen dù có niệm kinh Phật bên tai ngựa thì con ngựa cũng không thể hiểu được nên chuyện này là vô ích. Câu này cũng có ý nghĩa tương tự với câu 猫に小判 (neko ni koban) – đưa tiền cho mèo và 豚に真珠 (buta ni shinju) – đưa ngọc cho lợn. Tương tự, trong tiếng Việt có câu “Đàn gảy tai trâu”.

Ví dụ: 彼はアドバイスしてもプライドが高いので馬の耳に念仏だ。

(Kare wa adobaisu shite mo puraido ga takai node uma no mimi ni nenbutsu da)

Có đưa lời khuyên cho anh ta thì anh ta cũng quá tự phụ nên vô ích như niệm Phật vào tai ngựa vậy.

 

#3. 瓢箪から駒

Từ 駒 (koma) trong câu tục ngữ này có nghĩa là ngựa, 瓢箪 (hyotan) là bình dùng để đựng nước hoặc rượu có miệng bình rất nhỏ. Vậy nên câu này có thể hiểu là “ngựa chui ra từ miệng bình nhỏ xíu” để ví những chuyện không thể, không lường trước được nhưng thật sự đã xảy ra rồi. Trong một số trường hợp câu này còn được dùng để bình luận về chuyện đùa vui nhưng lại xảy ra thật.

Ví dụ: 思いつきで提案したアイデアが採用されて商品化して大ヒットした。あれは瓢箪から駒だった。

(Omoitsuki de teian shita aidea ga saiyou sarete shohinka shite daihittoshita. Are wa hyotan kara komadatta)

Ý tưởng mà tôi chợt nảy ra lại được chấp nhận, được đưa vào sản xuất rồi trở thành sản phẩm được chào đón trên thị trường. Chuyện thật như đùa vậy.

 

#4. 馬子にも衣装

馬子 (mago) trong câu trên chỉ một ngành nghề thời xưa, những người này làm việc dắt ngựa hoặc mang vác hành lý. Những người này thường ăn mặc lam lũ rách rưới nhưng nếu họ khoác một tấm áo đẹp lên thì cũng sẽ trở nên sang trọng, hào nhoáng. Câu này có thể hiểu như câu “người đẹp vì lụa” trong tiếng Việt và thường được dùng với ý trêu đùa.

Ví dụ: 普段はカジュアルな彼が珍しくスーツなんか着ちゃって、馬子にも衣装だね。

(Fudan wa kajuaruna kare ga mezurashiku sutsu nanka kichatte, mago ni mo isho dane)

Anh ấy thường chỉ ăn mặc rất bình thường, thế nhưng khi diện vest vào thì khác hẳn, đúng là người đẹp vì lụa.

 

#5. 人間万事塞翁が馬

Có nghĩa tương tự như câu “Tái ông thất mã/Phú ông mất ngựa” trong tiếng Việt. Câu nói này xuất phát từ một sự kiện lịch sử được ghi lại trong cuốn sách Hoài Nam Tử – một cuốn tuyển tập triết lý Đạo giáo của Trung Quốc thời phong kiến. Có những thứ ta nghĩ là hạnh phúc thì lại trở thành nguồn cơn của bất hạnh, có những mối họa lại dẫn tới may mắn. Vì câu nói này có thể được diễn giải theo nhiều nghĩa nên có nhiều người đã chọn nó làm tôn chỉ sống cho mình.

Ví dụ: 今日失敗したからと言って気にすることはない、人間万事塞翁が馬だよ。

(Kyo shippaishita kara to itte ki ni suru koto wanai, ningen banji saiou ga uma yo)

Hôm nay có thất bại cũng không sao, cuộc đời may rủi khó lường mà.

 

Bạn đã biết thêm một số câu tục ngữ trong tiếng Nhật có liên quan tới loài ngựa rồi. Từ ngày xưa, ngựa đã luôn sống và lao động cùng con người, vậy nên cũng không hề khó hiểu khi có rất nhiều các câu tục ngữ sử dụng hình ảnh loài ngựa. Ngoài ra còn có các câu tục ngữ ví von dựa theo hành động loài ngựa nữa đấy.

Trong kì tới, LocoBee sẽ tiếp tục mang đến cho bạn những câu tục ngữ thường dùng trong giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng ghi nhớ và vận dụng trong các cuộc nói chuyện nhé!

 

Có thể bạn quan tâm:

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza có sự xuất hiện của động vật – Chó

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza có sự xuất hiện của động vật – Mèo

Tục ngữ có trong giao tiếp có sự xuất hiện của các bộ phận trên cơ thể 

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Facebook