6 cách diễn đạt thú vị với các từ chỉ đồ ăn trong tiếng Nhật

Tại bài kì trước chúng ta đã học về 6 cách nói ví von, khéo léo của người Nhật rồi đúng không nào? Lần này hãy cùng bỏ túi thêm 6 cách nói khác có sự xuất hiện của đồ ăn để có thể giao tiếp tự nhiên như người Nhật nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Học từ vựng siêu hiệu quả bằng Flashcard chủ đề Du lịch Nhật Bản và Ngành IT cùng NIPPON★GO

Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO

 

#1. 大根役者

  • Đọc: daikon yakusha
  • Nghĩa đen: diễn viên củ cải
  • Chỉ diễn viên có diễn xuất kém

Ví dụ: 好きなアイドルが主役なので楽しみにしていたドラマだったんだけど、彼女が”大根役者”だったのでガッカリだった。

Sukina aidoru ga shuyaku nanode tanoshimi ni shiteita dorama dattan dakedo, kanojo ga daikon yakusha dattanode gakkaridatta.

Nghĩa: Đó là bộ phim mà tôi đã mong đợi vì nhân vật chính là thần tượng yêu thích thế nhưng cô ấy diễn chán quá nên tôi rất thất vọng.

 

#2. もやしっ子

  • Đọc: moyashikko
  • Nghĩa đen: cây giá con
  • Chỉ những đứa bé gầy nhỏ như cây giá đặc biệt là những đứa bé có thể trạng gầy yếu
  • Mang màu sắc của sự mỉa mai, dè bỉu, ghen ghét nên không phải là từ dùng để khen ngợi

Ví dụ: 背が高く少食で運動も苦手な彼は、もやしっ子だ。

Se ga takaku shoushoku de undou mo nigate na kare wa, moyashikkoda.

Nghĩa: Anh ta đúng là cây giá con, người thì cao, ăn thì ít mà vận động cũng kém nữa.

 

#3. ごますり

  • Đọc: goma suri
  • Nguồn gốc của từ là hình ảnh xay vừng ở cối, vừng phân tán đi khắp nơi
  • Chỉ việc nịnh nọt ai đó để lấy lòng họ

Phân biệt kotowaza, kanyoku, kojiseigo và yojijukugo trong tiếng Nhật

Ví dụ: 異例の速さで部長まで昇進した彼は、新入社員の頃から上司に”ごますり”をするのがうまかった。

Irei no hayasa de buchou made shoushin shita kare wa, shinnyuu shain no koro kara joushi ni goma suri wo suru no ga umakatta.

Nghĩa: Được thăng tiến đến chức trưởng phòng với một tốc độ nhanh như anh ấy là vì từ ngày còn là nhân viên mới đã rất giỏi trong việc nịnh nọt cấp trên.

 

#4. 一夜漬け

  • Đọc: ichiya zuke
  • Việc học bổ sung lượng kiến thức còn thiếu đến tận đêm khuya của ngày trước ngày thi
  • Ngoài ra nó cũng chỉ món dưa muối ngâm qua đêm của Nhật – ichiya zuke

Ví dụ: 大学入試は”一夜漬け”では通用しないので、計画的に勉強するようにしよう。

Daigaku nyuushi wa ichiya zuke de wa tsuuyou shinai node, keikakuteki ni benkyou suru you ni shiyou.

Nghĩa: Việc cố học nhồi vào đêm trước ngày thi không áp dụng được với kì thi vào đại học đâu nên hãy cố gắng học một cách có kế hoạch thôi.

 

#5. サバを読む

  • Đọc: saba wo yomu
  • Nghĩa đen: đếm cá bạc má
  • Chỉ việc gian lận khi khai báo về một con số nào đó vì muốn giấu diếm điều đó, đặc biệt thường dùng với tuổi, các số đo của cơ thể…
  • Xuất phát từ đếm cá bạc má một cách cẩu thả có từ thời xưa ở một bộ phận người làm nghề liên quan đến cá

Ví dụ: 好きだったアイドルが年齢を”サバ読み”していてショックだった。

Sukidatta aidoru ga nenrei wo saba yomi shiteite shokkudatta.

Nghĩa: Tôi đã rất sốc khi biết thần tượng của mình gian lận tuổi.

 

#6. 芋洗い

  • Đọc: imo arai
  • Nghĩa đen: rửa khoai
  • Chỉ trạng thái đông đúc, cách nói ví von như khi đổ khoai vào thùng và rửa
  • Thường dùng để chỉ cảnh tượng các bãi biển hay hồ bơi vào mùa hè đông nghẹt người

Ví dụ: 夏のプールは芋洗い状態なので、子供が迷子にならないように気をつけましょう

Natsu no puru wa imo arai joutai nanode, kodomo ga maigo ni naranai you ni ki wo tsukemashou.

Nghĩa: Bể bơi mùa hè đông nghẹt nên chú ý không để con trẻ bị lạc nhé.

Nếu như hiểu theo đúng nghĩa đen của các cách diễn đạt trên thì bạn sẽ rơi vào tình huống vô cùng khó xử đấy. Nhưng khi đã đọc đến đây rồi thì bạn sẽ không còn lo lắng về điều này đúng không nào?
Hãy sử dụng chúng vào trong giao tiếp để cuộc nói chuyện của bạn trở nên đặc sắc hơn nhé!

 

Bài cùng chuyên mục:

6 cách diễn đạt thú vị trong tiếng Nhật nhưng cần cẩn thận khi dùng

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る