Từ vựng cực “quái” của giới trẻ Nhật Bản (kì 2)

Ngôn ngữ của giới trẻ vừa tinh nghịch lại vừa giàu về ngữ nghĩa, thường xuyên khiến mọi người bất ngờ khi họ biết về ý nghĩa cũng như nguồn gốc của chúng. Hiểu được ngôn ngữ của giới trẻ sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về văn hóa của giới trẻ.

Hôm nay LocoBee sẽ tiếp tục giới thiệu tới các bạn 6 từ khác. Hãy cùng tìm hiểu nghĩa và cách dùng của các từ “rất dị” này nhé!

Bài kì trước:

Từ vựng cực “quái” của giới trẻ Nhật Bản (kì 1)

 

リアコ

Tuy nhiên cụm từ này không sử dụng khi nói về đối tượng bạn hẹn hò mà thường được dùng để nói về thần tượng hoặc diễn viên mà bạn yêu thích. Từ này cũng có nghĩa tương tự như ガチ恋 (gachikoi), từ viết tắt của “ガチで恋している” (gachi de koishiteiru). Ngoài ra thì từ này cũng được dùng cho các nhân vật 2D như nhân vật truyện tranh hoặc phim hoạt hình.

Shinzenshiki – Văn hoá tổ chức lễ cưới Nhật Bản

 

〇〇案件

案件 đọc là “anken”

Trong công việc thì từ này có nghĩa là dự án, nhưng đối với giới trẻ thì họ sử dụng từ này để diễn tả vấn đề hoặc sự việc đã xảy ra với chính mình. Từ này chủ yếu được sử dụng trên mạng xã hội.

Ví dụ:

1, 前髪を切りすぎた案件

(maegami wo kiri sugita anken)

Nghĩa: Chuyện tớ cắt mái ngắn quá…

2, 私のバイト代が低すぎる案件

(watashi no baitodai ga hikusugiru anken)

Nghĩa: Chuyện tiền lương làm thêm của tớ thấp quá…

 

時差グラム

Từ này dùng để chỉ các bài đăng trên Instagram khác với thời gian thực tế chụp bức hình đó. Ví dụ như bạn chụp một tấm hình vào tuần trước nhưng đến hôm nay mới đăng lên Instagram thì bài đăng này sẽ được gọi là 時差グラム

 

きょコ

Cách dùng rất đơn giản, bạn chỉ cần kèm hashtag #きょコ khi đăng bài về bộ trang phục mà mình mặc hôm nay. Trên Instagram, nhiều cô gái thường xuyên đăng hình bộ trang phục mà mình phối hợp ngày hôm đó rồi sẽ giải thích các điểm đặc biệt trong bộ đồ của mình hoặc hỏi ý kiến người theo dõi tài khoản của mình, nên từ “きょコ” rất hay được sử dụng.
Sử dụng từ khóa này, các bạn không chỉ tìm thấy các tài khoản nữ mà còn có nhiều tài khoản nam giới cũng rất thời thượng, phù hợp để các bạn nam theo dõi và học hỏi.

 

ブレ盛り

Từ này được dùng để miêu tả các bức hình tuy bị mờ nhưng vẫn rất đẹp và còn mang theo cảm giác rất nghệ thuật. Những bức hình mờ nhưng vẫn đẹp như chụp đồ ăn hoặc ảnh nhóm thì sẽ được miêu tả bằng từ này.

 

匂わせ

Đặc biệt từ này hay được dùng trong các chương trình tivi hoặc trên mạng khi nói về giới giải trí, ví dụ như khi nhìn thấy những hình ảnh soi ra được đồ chung giữa nam và nữ minh tinh thì có thể nói là 交際を匂わせる (kousai wo niowase), nghĩa là “đánh hơi thấy mùi hẹn hò” chẳng hạn.

Ví dụ:

あいつの写真かなり匂わせてるよね。

(aitsu no shashin kanari niowaseteru yo ne)

Nghĩa: Tôi “đánh hơi” thấy có chuyện từ bức hình của tên này.

ペアリングつけるなんて匂わせてる。

(pearingu tsukeru nante niowaseteru)

Nghĩa: Nhẫn đôi cơ à, tôi “đánh hơi” thấy có chuyện.

Có nhiều từ ngữ của giới trẻ không chỉ được sử dụng trong văn nói mà còn dùng nhiều khi viết trên mạng xã hội. Từ đó có thể thấy trong những năm gần đây, ngôn ngữ của giới trẻ không chỉ ảnh hưởng đến vốn từ nói mà còn ảnh hưởng nhiều tới cách viết, từ vựng khi viết. Có những từ như “リアコ” hay “わかりみが深い” được dùng trong các câu chuyện nói về fan và idol, otaku,… nên việc những từ này ngày càng được sử dụng rộng rãi cũng có thể thấy được giới trẻ ngày nay đang ngày càng đón nhận văn hóa fan hâm mộ, otaku hơn nữa.

Những câu nói líu lưỡi cực “hiểm” của người Nhật

NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Facebook