Tiếp tục với các cụm từ thuộc chủ đề thời tiết. Khi học và nhớ được chúng bạn có thể gần như nghe hiểu hết bản tin thời tiết bằng tiếng Nhật rồi đó.
Cùng tìm hiểu thôi!
Ôn tập bài học kì trước:
Giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên hơn: Cách nói hay thuộc chủ đề thời tiết (kì 1)
降水確率
- Đọc: Kosui kakuritsu
- Nghĩa: Xác suất mưa
→ Là khả năng có mưa của ngày hôm đó, có đơn vị là “%” và được viết dưới biểu tượng mưa trên bảng dự báo.
Ví dụ: 明日の東京の降水確率は40%です。(Ashita no Tokyo no kosui kakuritsu wa yonju pasento desu)
Nghĩa: Xác suất mưa ở Tokyo vào ngày mai là 40%.
寒暖差が激しい
- Đọc: Kandansa ga hageshii
- Nghĩa: Chênh lệnh nhiệt độ ở mức độ cao
→ Chỉ mức độ chênh lệch giữa nhiệt độ ban ngày và ban đêm, thường sử dụng ở các dự báo trong mùa thu hoặc mùa đông khi chênh lệch từ 10℃ trở lên.
天気が下り坂
- Đọc: Tenki ga kudarizaka
- Nghĩa: Thời tiết trở nên xấu đi
→ Dùng khi thời tiết có xu hướng thay đổi theo chiều hướng xấu như từ nắng sang nhiều mây, từ nhiều mây sang mưa, có tuyết rơi.
天気が崩れる
- Đọc: Tenki ga kuzureru
- Nghĩa: Thời tiết trở nên xấu đi
- Đọc: Saiko kion/Saitei kion
- Nghĩa: Nhiệt độ cao nhất trong ngày/Nhiệt độ thấp nhất thấp nhất trong ngày