何だか (nandaka) và 何となく (nantonaku) là cặp từ mà người Nhật thường sử dụng khá nhiều trong giao tiếp. Nếu như biết cách vận dụng chúng vào trong hội thoại bạn có thể có được những câu nói, hội thoại tự nhiên hơn rất nhiều.
Hãy cùng tìm hiểu ngay thôi.
Học tiếng Nhật: あっさり – Phó từ thường dùng
Nghĩa và cách dùng của 何だか
- Nghĩa: “không hiểu vì lí do gì mà…”
- Dùng để diễn tả cảm xúc
Ví dụ:
① 何だかアイスが食べたくなった。
(Nandaka aisu ga tabetaku natta)
Nghĩa: Chẳng hiểu vì sao tôi lại muốn ăn kem quá.
② 午前中は気分がよくなかったが、午後になったら、何だか気分がよくなった。
(Gozenchu wa kibun ga yokunakattaga, gogo ni nattara, nandaka kibun ga yoku natta)
Nghĩa: Sáng nay tôi đã thấy không ổn thế mà chiều đến không hiểu vì sao mà tâm trạng đã trở nên tốt hơn.
③ みなさん、何だか楽しそうですね。
(Minasan, nandaka tanoshisodesu ne)
Nghĩa: Không hiểu vì lí do gì mà mọi người có vẻ vui nhỉ.
④ 何だか暑くなってきたね。
(Nandaka atsuku natte kita ne)
Nghĩa: Không hiểu vì sao lại nóng thế nhỉ.
→ Như các ví dụ trên đây, theo sau 何だか đều là việc diễn tả cảm xúc như nóng, lạnh, vui vẻ, muốn… Theo sau 何だか không thể là các động từ chỉ hành động như:
❌何だかテレビを見る。(xem ti vi)
❌何だか旅に出る。(đi du lịch)
Nghĩa và cách dùng của 何となく
- Nghĩa: “không hiểu vì lí do gì mà…”
- Theo sau đó có thể là cảm xúc, trạng thái, tư thế, hành động (đây chính là điểm khác với 何だか)
Ví dụ:
① 今、何となくアイスが食べたい気分だ。
(Ima, nantonaku aisu ga tabetai kibunda)
Nghĩa: Bây giờ không hiểu vì sao nhưng mà muốn ăn kem.
② A:どうしてこの学校に入りたいの? (Doshite kono gakko ni hairitai no)
B:うーん、何となく。特に理由はないよ。(Un, nantonaku. Tokuni riyu wa nai yo)
Nghĩa:
A: Tại sao lại muốn vào trường này?
B: Ừ, không biết vì sao nữa. Không có lí do nào đặc biệt cả.
③ 今日は何となく会社に行きたくない。
(Kyo wa nantonaku kaisha ni ikitakunai)
Nghĩa: Chẳng hiểu tại sao hôm nay không muốn đi làm.
④ 何となくテレビを見る。(Nantonaku terebiwomiru)
Nghĩa: Chẳng hiểu tại sao lại xem ti vi nữa.
⑤ 何となく旅に出る。(Nantonaku tabi ni deru)
Nghĩa: Chẳng hiểu tại sao lại đi du lịch nữa.
Hãy hiểu đúng nghĩa và sử dụng cho đúng vào trong bối cảnh cuộc sống và công việc khi cần dùng đến cặp từ này nhé!
Học tiếng Nhật miễn phí:
NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT
MOTOHASHI (LOCOBEE)