Nếu đang làm việc cho công ty Nhật hoặc liên quan đến tiếng Nhật thì việc trang bị các từ vựng văn phòng là vô cùng cần thiết. Tiếp tục chủ đề này cùng học 4 từ vựng cực kì thông dụng ngay sau đây nhé!
Ôn tập bài học kì trước:
Văn hoá công ty Nhật: Từ vựng thường gặp trong công việc (kì 1)
インターンシップ/Intanshippu
- Xuất phát từ tiếng Anh “internship”
- Chỉ các học sinh đến làm việc hoặc trải nghiệm, học tập ở công ty trong thời gian ngắn
- Dịch “thực tập sinh”
Tuỳ vào từng ngành mà thời gian thực tập có thể từ 1 ngày đến 1 tháng. Chế độ tuyển thực tập sinh hay không cũng khác nhau tuỳ vào từng doanh nghiệp.
Ví dụ: 有名な企業のインターンシップに参加してきた。
(Yumeina kigyo no intanshippu ni sanka shite kita)
Nghĩa: Tôi đã được tham gia chương trình thực tập sinh ở doanh nghiệp có tiếng.
OJT/ Ojeiti
- Xuất phát từ tiếng Anh “On-the-Job Training”
- Chỉ việc/phương pháp đào tạo nhân viên mới ngay tại hiện trường thực tế (văn phòng, nhà máy, công xưởng…)
Ví dụ: 新人に仕事のやり方をOJTで教える。
(Shinjin ni shigoto no yarikata o OJT de oshieru)
Nghĩa: Dạy nhân viên mới về cách làm việc với phương pháp đào tạo tại môi trường công việc thực tế.
キャリア/Kyaria
- Xuất phát từ tiếng Anh “career”
- Chỉ kinh nghiệm, trải nghiệm trong công việc
- Dịch “sự nghiệp”, “công việc”
Ví dụ: この会社に入って、いろいろなキャリアを積んだ。
(Kono kaisha ni haitte, iroirona kyaria o tsunda)
Nghĩa: Khi vào công ty này tôi đã trải qua nhiều loại công việc khác nhau.
いっぴ/ Ippi
- Chỉ ngày mùng 1 của tháng
- Dịch “ngày 1”
Là từ dùng cho người trong công ty như sếp hay cấp dưới, đồng nghiệp đều được nhưng không nên dùng với người ngoài công ty như đối tác, khách hàng…
Ví dụ: 9月のいっぴに会議があります。
Nghĩa: Vào ngày 1 tháng 9 sẽ có cuộc họp.
Tiếp tục theo dõi các bài học của LocoBee tại kì tới để biết thêm các từ vựng văn phòng thông dụng khác nữa nhé!
Học tiếng Nhật miễn phí: NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT
MOTOHASHI (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.