慣れる và 適応する có cách đọc lần lượt là なれる và てきおうする. Đây là 2 động từ thường sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Hôm nay hãy cùng cô Motohashi phân biệt cách dùng của cặp động từ gần nghĩa này nhé!
Ôn bài học kì trước:
Học tiếng Nhật: Phân biệt cặp từ đồng âm khác nghĩa 探す và 捜す
Nghĩa và cách dùng của 慣れる
→ Nghĩa 1: Quen, thích nghi, hợp với môi trường đó
→ Nghĩa 2: Thông qua sự trải nghiệm việc gì đó nhiều lần nên cảm thấy bình thường với điều đó
Ví dụ:
① 毎日練習して、漢字を書くことに慣れた。
(Mainichi renshu shite, kanji wo kaku koto ni nareta)
Nghĩa: Hàng ngày tôi luyện tập nên giờ đang quen với việc viết chữ Hán rồi.
② 毎日車に乗っていたら、運転することに慣れた。
(Mainichi kuruma ni notte itara, unten suru koto ni nareta)
Nghĩa: Hàng ngày tôi lái xe nên đã quen với việc lái xe rồi.
③ 最近やっと新しい会社に慣れた。
(Saikin yatto atarashii kaisha ni nareta)
Nghĩa: Cuối cùng thì gần đây tôi đã quen/thích nghi được với môi trường công ty mới rồi.
Nghĩa và cách dùng của 適応する
→ Trở nên hợp với môi trường đó, dịch “thích ứng, thích nghi, quen”
Ví dụ:
① 新しい会社に適応する。
(Atarashii kaisha ni tekio suru)
Nghĩa: Thích nghi với công ty mới.
② 最初は日本の寒さに適応することができなかったが、今は大丈夫だ。
(Saisho wa Nihon no samusa ni tekio suru koto ga dekina kattaga, ima wa daijobu da)
Nghĩa: Ban đầu tôi đã không thể thích ứng với cái lạnh của Nhật Bản nhưng giờ thì ổn rồi.
Có thể thấy cả hai động từ 慣れる và 適応するđều có chung nghĩa là “thích nghi”, “quen” nhưng riêng động từ 慣れる còn có thêm một nghĩa khác đó là quen với một việc gì đó sau quá trình trải nghiệm nhiều lần.
Hãy hiểu đúng nghĩa và sử dụng cho đúng vào trong bối cảnh cuộc sống và công việc khi cần dùng đến cặp từ này nhé!
Học tiếng Nhật miễn phí: NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.