Khi làm việc, sai sót là điều không ai muốn. Tuy nhiên phải ứng xử như thế nào khi nhận ra mình đã có lỗi là điều vô cùng quan trọng.
Ứng xử khi mắc lỗi
- Đầu tiên, hãy thật bình tĩnh xem lại toàn bộ sự việc sau khi nhận ra mình đã làm sai
- Tiếp đó, hãy nhanh chóng báo cáo một cách chân thực tới cấp trên của bạn
- Lúc này, hãy thật lòng xin lỗi
- Cuối cùng, tìm ra nguyên nhân của sự việc. Nếu như cảm thấy bất an hãy nhận sự chỉ đạo của cấp trên
Chú ý, khi mắc lỗi đừng vì quá lo lắng, hoảng sợ mà gây thêm lỗi tiếp theo. Bạn ở trong một đoàn thể, một công ty chính vì vậy hãy trao đổi lắng nghe lời khuyên từ người đi trước, từ cấp trên…Điều quan trọng nhất đó là dù có bị khiển trách thế nào cũng không được khóc. Bởi khi đã đi làm bạn đã người lớn “社会人” đó được gọi là quy tắc.
Mẫu câu dùng để xin lỗi [/su_heading]
Chắc hẳn trên đây là những quy tắc ứng xử mà ai cũng biết chính vì thế hãy cố gắng vận dụng nó trong trường hợp như vậy nhé. Dưới đây, LocoBee sẽ gửi tới các bạn một số mẫu câu dùng để xin lỗi khi mắc lỗi.
Xin lỗi người trong cùng công ty
1.申し訳ございませんでした。
Nghĩa: Tôi thành thật xin lỗi.
Cách đọc: Moshi wake gozaimasen deshita.
2.大変失礼致しました。
Nghĩa: Tôi đã thực sự thất lễ.
Cách đọc: Taihen shitsurei itashimashita.
3.私の力不足です。申し訳ありません。
Nghĩa: Là do tôi thiếu năng lực, thành thật xin lỗi.
Cách đọc: Watashi no chikara fusoku desu. Moshiwake arimasen.
4.私の注意不足でご迷惑をおかけしました。
Nghĩa: Vì sự thiếu thận trọng của tôi mà gây ra phiền phức như thế này.
Cách đọc: Watashi no chuibusoku de go meiwaku wo okake shimashita.
5.早速、対処致します。
Nghĩa: Tôi sẽ nhanh chóng xử lý.
Cách đọc: Sassoku taisho itashimasu.
6.今後、十分注意致します。
Nghĩa: Lần sau tôi sẽ chú ý.
Cách đọc: Kongo, jubun chui shimasu.
7.色々お手数をおかけしました。
Nghĩa: Thực sự đã làm phiền anh/chị.
Cách đọc: Iroiro otesu wo okake shimashita.
8.今後、このようなことがないように気をつけます。
Nghĩa: Tôi sẽ chú ý để lần sau không tái phạm những chuyện như vậy.
Cách đọc: Kongo, kono yona koto ga nai yoni ki wo tsukemasu.
Xin lỗi đối tác
1.このたび、大変申し訳ございませんでした。心よりお詫び申し上げます。
Nghĩa: Lần này, tôi không có gì để bào chữa. Tôi xin thành thật xin lỗi.
Cách đọc: Kono tabi, taihen moshi wake gozaimasen deshita. Kokoro yori owabi moshiagemasu.
2.このたびは大変なご迷惑をおかけし、深くお詫び申し上げます。
Nghĩa: Lần này ta đã làm phiền đến anh/chị rất nhiều. Thành thật xin lỗi anh/chị về điều đó.
Cách đọc: Kono tabi wa taihen na go meiwaku wo okakeshi, fukaku owabi moushiagemasu.
3.このたびは、わたくしどもの不手際で、多大なご迷惑をおかけいたしました。申し訳ございません。
Nghĩa: Lần này, do sự cẩu thả của tôi đã gây ra rất nhiều phiền phức. Thành thật xin lỗi anh/chị.
Cách đọc: Kono tabi wa, watakushidomo no futegiwa de, tadai na go meiwaku wo okakeitashimashita. Moshiwake gozaimasen.
Tham khảo: Sách về văn hoá công sở Nhật Bản
bình luận