Bạn muốn mua mỹ phẩm của Nhật Bản nhưng bạn không rõ các từ được viết trên nhãn mác của sản phẩm. Hãy để LocoBee giải thích các từ vựng liên quan đến da cho bạn. Hi vọng sau khi đọc xong bài viết bạn sẽ có thêm kiến thức để tự mình chọn mua sản phẩm phù hợp nhất với làn da của mình.
Loại da[/su_heading]
Điều đầu tiên bạn cần biết đó là da bạn thuộc loại nào. Nếu chọn sản phẩm không phù hợp với da thì hiệu quả chăm sóc da sẽ giảm đi đáng kể.
- 乾燥肌 (kansohada) – Da khô
Là da không đủ lượng bã nhờn và độ ẩm
- 脂性肌 (shiseihada) – Da dầu
Là da có nhiều bã nhờn và cảm giác dinh dính. Tuy nhiên có những trường hợp bên trong da lại khô (インナードライ) hoặc trong nhiều trường hợp sự tiết bã nhờn trên bề mặt da có xu hướng tăng lên để ngăn ngừa khô da ở bên trong.
- 普通肌 (futsuhada) – Da thường
Là da có sự cân bằng vừa đủ giữa lượng bã nhờn và độ ẩm.
- 混合肌 (kongohada) – Da hỗn hợp
Là da có nhiều bã nhờn ở vùng chữ T nhưng 2 bên gò má thì lại khô. Tuỳ vào các phần của khuôn mặt mà tình trạng da sẽ có sự khác biệt.
- 敏感肌 (binkanhada) – Da nhạy cảm
Là da dễ bị phản ứng do dị ứng hoặc các vấn đề bên ngoài môi trường.
Các vấn đề của da[/su_heading]
Mỗi người lại có các vấn đề về da khác nhau. Chính vì thế cần tìm hiểu kĩ xem da của bạn đang gặp vấn đề gì để lựa chọn mĩ phẩm phù hợp.
- しみ (shimi) – Da bị đốm
Đốm da là tình trạng các sắc tố melanin trong da quá nhiều và biểu hiện ra bên ngoài.
- しわ (shiwa) – Nếp nhăn
Nếp nhăn là các đường có rãnh xuất hiện trên bề mặt da.
- ほうれい線 (horeisen) – Nếp nhăn khoé miệng
Là đường rãnh kéo dài từ 2 bên mũi đến dưới má. Khi nếp nhăn này sâu và dài lên sẽ khiến cho khuôn mặt trở nên già hơn.
- 肝斑 (kanpan) – Nám da
Là đốm da thường thấy ở nữ giới (20 đến 40 tuổi) sau tuổi dậy thì. Nguyên nhân được cho là do cân bằng nội tiết tố nữ, căng thẳng quá mức, da nhận quá nhiều tia cực tím mạnh hoặc da thường xuyên phải tiếp xúc với tia cực tím. Thông thường nám da sẽ xuất hiện đối xứng hoặc xuất hiện nhiều ở một vùng của một bên mặt.
- くすみ (kusumi) – Da xỉn màu
Là tình trạng toàn bộ da mặt hoặc vùng da quanh mắt và má trông tối màu hơn.
- くま (kuma) – Quầng thâm mắt
Là tình trạng vùng da quanh mắt hoặc 1 phần bị tối màu hơn so với các vùng da khác. Mỗi người sẽ có màu quầng thâm mắt khác nhau, người màu đen, người màu trà, người màu xanh…
- たるみ (tarumi) – Da chảy xệ
Là tình trạng khi độ đàn hồi của da dần mất đi khiến cho đường nét của khuôn mặt và mắt như thấp hơn so với trước.
- ニキビ (nikibi) – Mụn trứng cá
Là 1 trong số các bệnh viêm da.
Các từ thường dùng khác[/su_heading]
- ウォータープルーフ (waterproof) – Chống nước
Waterproof có nghĩa là chống nước, nếu trong nhãn của mĩ phẩm có từ này tức là sản phẩm đó ít bị trôi bởi mồ hơi và nước.
- アルコールフリー (alcohol free) – Không cồn
Từ này chỉ những sản phẩm mà bên trong thành phần không chứa “ethanol”. Cồn thường được cho vào mĩ phẩm để sát trùng và ổn định chất lượng của sản phẩm.
- エイジング (aging) – Lão hoá
Aging sẽ tăng dần lên theo tuổi và được gọi là “lão hoá”. Nếu sản phẩm có dòng chữ này thì đó là sản phẩm chống lão hoá.
- 収れん化粧水 (shurenkeshosui) – Nước hoa hồng cô đặc
Là nước hoa hồng có tác dụng làm săn chắc da đồng thời dưỡng ẩm cho da.
- ターンオーバー (turnover) – Chống oxi hoá
Turnover là sự tái sinh của các tế bào ở lớp biểu bì.
- パラベンフリー (paraben free) – Không chất bảo quản
Sản phẩm có chữ パラベンフリー là sản phẩm không chứa chất bảo quản. Paraben là chất bảo quản được dùng nhiều nhất khi làm ra mĩ phẩm.
- 弱酸性 (jakusansei) – Tính axit yếu
Đây là 1 trong số các mức độ về tính axit, tính kiềm của dung dịch và đo bằng pH. Thông thường da sẽ có có tính axit yếu với độ pH từ 4,5 đến 6,5 nên nếu sản phẩm giữ được độ này sẽ khó gây kích ứng cho da.
Mĩ phẩm Nhật Bản từ lâu đã rất nổi tiếng trên thế giới. Tuy nhiên khi lựa chọn sản phẩm bạn vẫn phải tìm ra được sản phẩm nào phù hợp với da mình để sử dụng, có như vậy hiệu quả tác dụng mới đạt mức cao nhất.
Kazaharu (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.