Học quán dụng ngữ thường gặp để sử dụng tiếng Nhật tự nhiên hơn – hàng さ

Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Tiếp tục tìm hiểu về nghĩa và cách dùng của 3 quán dụng ngữ ngay sau đây nhé!

Một số chú ý vào ngày dự thi JLPT dành cho các bạn ở Nhật

Bí quyết chiến đấu với phần thi đọc hiểu của bài JLPT

 

#1. 舌を巻く

  • Đọc: shita wo maku (したをまく)
  • Nghĩa: ngạc nhiên, khâm phục không thốt nên lời trước khả năng của một ai đó

Ví dụ:

彼とは初めてカラオケに行ったが、彼の歌がとても上手で、思わず私は 舌を巻いた 。

Kare towa hajimete karaoke ni ittaga, kare no uta ga totemo jozude, omowazu watashi wa shita wo maita.

Lần đầu tiên đi hát karaoke với anh ấy, anh ấy hát hay làm tôi ngạc nhiên đến nỗi không thốt nên lời.

 

#2. 尻尾を出す

  • Đọc: shippo wo dasu (しっぽをだす)
  • Nghĩa: lòi đuôi cáo (lộ ra điều mà mình đã cố gắng giữ bí mật)

Ví dụ:

自慢話ばかりしていると、思わぬ時に尻尾を出すことになる。

Jimanbanashi bakari shite iruto, omowanuji ni shippo wo dasu koto ni naru.

Cứ nói chuyện một cách khoe khoang rồi sẽ có lúc lòi đuôi cáo lúc nào không biết.

 

#3. 図に乗る

  • Đọc: zu ni noru (ずにのる)
  • Nghĩa: hứng lên (khi được khen hoặc khi mọi chuyện diễn ra suôn sẻ theo kế hoạch của bản thân)

Ví dụ:

少しばかりうまくいったからといって、図に乗るなよ。

Sukoshi bakari umaku ittakara to itte, zu ni noru nayo.

Đừng chỉ vì thấy suôn sẻ một chút là hứng lên.

Hãy nắm rõ nghĩa và cách dùng để vận dụng vào câu văn, câu nói của bạn khi sử dụng tiếng Nhật nhé! Chắc chắn bạn sẽ ghi điểm trong mắt đối phương về trình độ tiếng Nhật “đỉnh” của mình đấy!

Bài viết cùng chuyên đề:

Học quán dụng ngữ thường gặp để sử dụng tiếng Nhật tự nhiên hơn – hàng あ

 

Ngọc Oanh (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る