Đối với người học tiếng Nhật thì hán tự là một phần khá khó không chỉ về cách viết, ý nghĩa mà còn cả cách dùng. Cùng với một cách đọc là “au” có nghĩa là “gặp” nhưng 3 từ “合う”, “会う” và “遭う” lại được sử dụng vào những hoàn cảnh khác nhau.
合う – au
Nghĩa thứ 1: 2 vật trở lên cùng tập trung tại một chỗ
Ví dụ: 右手と左手がぴったり合う(Migite to hidarite ga pittari au)
Nghĩa: Tay phải và tay trái hoàn toàn khớp với nhau
Nghĩa thứ 2: khi một vật nào đó cho vừa vào một vật khác
Ví dụ: 靴が私の足にぴったり合う (Kutsu ga watashi no ashi ni pittari au)
Nghĩa: Đôi giày vừa khít với chân của tôi
鍵が合わない (Kagi ga awanai)
Nghĩa: Khoá không khớp (chìa khoá không thể cho vừa vào ổ khoá)
Nghĩa thứ 3: nhất trí, thống nhất với nhau
意見が合う(Iken ga au)
Nghĩa: Ý kiến thống nhất với nhau
口に合う (Kuchi ni au)
Nghĩa: Hợp khẩu vị (khi ăn một món ăn phù hợp, thống nhất với vị mà bạn yêu thích)
会う- au
Nghĩa: khi 2 người trở lên cùng tập trung ở một địa điểm
Điểm để phân biệt ở đây đó là người chứ không phải vật như “合う”
Ví dụ: 友達と会う(Tomodachi to au – Bạn bè gặp nhau) chứ không phải là 友達と合う(Tomodachi to au)
Vì bạn là người nên trong trường hợp này sử dụng “会う”
Ví dụ khác:
友達と学校で会う(Tomodachi to gakkou de au)
Nghĩa: Bạn bè gặp nhau ở trường
恋人と喫茶店で会う約束をした (Koibito to kissaten de au yakusoku wo shita)
Nghĩa: Tôi đã hẹn gặp người yêu tại quán nước
遭う- au
Nghĩa: Con người và những sự kiện không may, bất hạnh tập trung tại một địa điểm. Từ đó mà nghĩa của nó trở thành “trải qua một việc tồi tệ”.
Ví dụ: 交通事故に遭う(Kotsujiko ni au)
Nghĩa: Gặp tai nạn giao thông (tức là phương tiện giao thông và con người đã đụng chạm nhau tại 1 điểm từ đó mà gây ra giao nạn giao thông và đối với nạn nhân thì đó là một việc không hề tốt)
“遭う” thường được dùng khi để chỉ việc phải trải qua một điều gì đó không hay
Ví dụ: 盗難に遭う (Tonan ni au)
Nghĩa: Tôi gặp phải cướp
詐欺に遭う(Sagi ni au)
Nghĩa: Tôi gặp phải lừa đảo
Tóm tắt
- “合う” Vật gặp nhau ở một địa điểm
- “会う” Người gặp nhau ở một địa điểm
- “遭う” Người và điều không hay gặp nhau ở một địa điểm dẫn đến một trải nghiệm tồi tệ
Việc hiểu và sử dụng đúng 3 hán tự này sẽ làm cho tiếng Nhật của người học sẽ trở nên một cách tự nhiên.
KENT (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
bình luận