Các cụm từ tiếng Nhật hữu ích trong công việc (kì 1)

Làm việc trong một công ty Nhật Bản không chỉ đòi hỏi kiến ​​thức về văn hóa kinh doanh Nhật Bản mà còn phải sử dụng hình thức lịch sự của tiếng Nhật vốn không được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Biết các cụm từ kinh doanh cơ bản của tiếng Nhật sẽ giúp bạn giao tiếp trôi chảy và xây dựng mối quan hệ tốt hơn với đồng nghiệp và khách hàng.

chính sách công ty

Dưới đây là một số cụm từ kinh doanh tiếng Nhật được sử dụng phổ biến nhất mà bạn sẽ gặp khi làm việc tại Nhật Bản. Hãy đọc bài viết này để biết cách xin lỗi và cách diễn đạt nếu bạn đến trễ cuộc họp ở Nhật Bản.

 

Chào hỏi mọi người tại văn phòng

– Ohayou gozaimasu.

お早うございます。

おはようございます。

Ý nghĩa: Chào buổi sáng

Cách sử dụng: Sử dụng điều này với mọi người bạn nhìn thấy khi bước vào cơ quan. Ngay cả khi trời không còn là buổi sáng nữa, khi bạn đến văn phòng lần đầu tiên vào ngày hôm đó, bạn sẽ nói おはようございます. Nếu bạn đang nói với cấp trên của mình, họ có thể trả lời bằng おはよう ít trang trọng hơn.

– Osewa ni natte orimasu.

お世話になっております。

おせわになっております。

Ý nghĩa: Cách tốt nhất để hiểu cụm từ này là một lời chào cảm ơn đối phương vì sự hỗ trợ, lòng tốt và/hoặc sự hợp tác của họ. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, điều này cũng có thể ám chỉ rằng bạn đang cảm ơn họ vì sự hỗ trợ, lòng tốt, sự hợp tác trước bất kỳ dịch vụ nào.

Cách sử dụng: Cụm từ này được sử dụng khi trả lời cuộc gọi điện thoại từ khách hàng (sau khi bạn biết họ là ai), khi chào hỏi ai đó từ công ty khác mà bạn hợp tác kinh doanh hoặc khi bắt đầu email gửi nhân viên của công ty bên ngoài mà bạn đang hợp tác kinh doanh.

khám phá Nhật Bản

Tiếng Nhật thường dùng trong giao tiếp: 変わらず

– Otsukare sama desu.

お疲れ様です。

おつかれさまです。

Ý nghĩa: Làm tốt lắm, cảm ơn vì đã làm việc chăm chỉ, Xin chào (dùng với đồng nghiệp). Nếu chúng ta sử dụng cách dịch trực tiếp thì có thể hiểu rằng ai đó trông mệt mỏi đã làm việc chăm chỉ và do mệt mỏi nên họ đã hoàn thành tốt công việc của mình. Theo nghĩa này, nói rằng ai đó trông mệt mỏi sẽ có nghĩa là “làm tốt lắm” và “cảm ơn vì đã làm việc chăm chỉ”.

Cách sử dụng: Cụm từ này được sử dụng chủ yếu như một lời chào. Nó cũng được sử dụng khi bắt đầu email hoặc cuộc gọi điện thoại giữa các văn phòng với đồng nghiệp, khi ai đó hoàn thành một dự án hoặc bài thuyết trình, như một lời tạm biệt từ những người ở lại văn phòng đối với những người sắp rời đi và như một lời chào với đồng nghiệp bên ngoài văn phòng thay vì nói “xin chào”.

– Otsukare sama deshita.

お疲れ様でした。

おつかれさまでした。

Ý nghĩa: Bạn làm tốt lắm (ngụ ý rằng công việc đã kết thúc), chúc buổi tối vui vẻ, bạn đã làm rất tốt.

Cách sử dụng: Đây là thì quá khứ của “お疲れ様です” và trong tình huống này hàm ý rằng công việc đã hoàn thành. Bạn có thể nói điều này khi kết thúc bài thuyết trình, dự án hoặc cuộc họp. Bởi vì nó ngụ ý rằng việc gì đó đã được thực hiện hoặc đã hoàn thành nên tốt nhất bạn nên cẩn thận hơn một chút khi sử dụng từ này. Khi nghi ngờ, hãy mặc định sử dụng お疲れ様です.

– Gokuro sama desu.

ご苦労さまです。

ごくろうさまです。

Ý nghĩa: Cảm ơn bạn đã làm việc chăm chỉ, Làm tốt lắm.

Cụm từ này hàm ý mạnh hơn một chút so với お疲れ様です rằng bạn đã làm việc chăm chỉ và nói rằng bạn đã trải qua những khó khăn và rằng bạn hẳn đã phải làm việc cực kỳ chăm chỉ. Điều này có thể hiểu là sếp cảm ơn bạn vì đã làm việc rất chăm chỉ.

Cách sử dụng: Cụm từ này về cơ bản được sử dụng giống như お疲れ様です nhưng có ý nghĩa xã hội. Cụm từ này chỉ được sử dụng bởi cấp trên đối với cấp dưới.

 

Nhờ giúp đỡ/ hỗ trợ tại văn phòng

– Sumimasen, ima ojikan daijoubu desu ka.

すみません、今お時間大丈夫ですか。

すみません、いまおじかんだいじょうぶですか。

Dịch: Xin lỗi, bây giờ là lúc thích hợp phải không?

Ý nghĩa: Về cơ bản, cụm từ này có nghĩa là “bạn có thời gian không?” hoặc “hiện tại bạn có bận không?”.
Cách sử dụng: Dùng làm lời mở đầu trước khi bắt đầu cuộc trò chuyện với một người đang làm việc khác hoặc một người có vẻ đang bận rộn.

chào hỏi

– wo mite moratte mo ii desu ka.

を見てもらっても良いですか。

をみてもらてもいいですか。

Dịch: Hãy nhìn vào ____.

Ý nghĩa: Đây là một cách lịch sự để yêu cầu ai đó nhìn vào thứ gì đó. Về cơ bản, nó giống như việc nói “Nếu được, tôi có thể nhờ bạn xem ____ giúp tôi được không?”

Cách sử dụng: Khi bạn hỏi ý kiến ​​đồng nghiệp hoặc khách hàng về điều gì đó hoặc để họ xác nhận rằng bạn đang làm điều gì đó đúng.

– Yoroshiku onegai shimasu.

よろしくお願いします。

よろしくおねがいします。

Dịch: xin vui lòng

Ý nghĩa: Cảm ơn bạn trước, tôi mong được làm việc với bạn, tôi mong được gặp bạn, cảm ơn bạn đã tiếp tục hỗ trợ. Ý nghĩa của cụm từ này thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh mà nó được sử dụng. Khi chào hỏi ai đó lần đầu tiên có thể hiểu là “Xin hãy hỗ trợ tôi”, hoặc “Tôi rất mong được làm việc với bạn”. Trong bối cảnh yêu cầu ai đó làm điều gì đó, nó có nghĩa là “vui lòng thực hiện yêu cầu của tôi”.

Cách sử dụng: Dùng khi giới thiệu bản thân, khi yêu cầu một điều gì đó ở cuối email. Cần lưu ý rằng cụm từ này luôn được sử dụng liên quan đến điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai chứ không phải điều gì đó đã xảy ra.

– Arigatou gozaimasu

ありがとうございます。

Dịch: Cảm ơn bạn rất nhiều

Cách sử dụng: Đây sẽ là cụm từ được sử dụng nhiều nhất cùng với お疲れ様です. Sử dụng cụm từ này khi cảm ơn đồng nghiệp về bất cứ điều gì mà bạn thường trả lời bằng “cảm ơn”.

– Arigatou gozaimashita.

ありがとうございました。

Dịch: Cảm ơn bạn rất nhiều vì điều bạn đã làm.

Ý nghĩa: Mặc dù không có thì quá khứ của từ cảm ơn trong tiếng Anh, nhưng từ này có thể được sử dụng theo cách tương tự bằng cách cảm ơn ai đó vì điều gì đó họ đã làm trước đây. Một ví dụ có thể là “Cảm ơn bạn đã mời tôi một ly cà phê ngày hôm qua”.

Cách sử dụng: Sử dụng điều này khi cảm ơn ai đó vì điều gì họ đã làm trong quá khứ.

giao tiếp tiếng Nhật

– Moushi wake gozaimasen (deshita).

申し訳ございません(でした)。

もうしわけございません(でした)。

Dịch: Tôi không có lý do gì để nói

Ý nghĩa: Tôi vô cùng xin lỗi, không có từ nào để diễn tả sự hối tiếc của tôi, tôi xin lỗi, tôi không có lời bào chữa nào cho hành động của mình. Cụm từ này không chỉ mang ý nghĩa xin lỗi mà còn mang ý nghĩa nhận trách nhiệm về điều đã xảy ra. Mặc dù cụm từ này không trực tiếp chứa từ xin lỗi nhưng nó chỉ được sử dụng khi xin lỗi sâu sắc. Người xin lỗi đang nói với người đó rằng họ đã làm sai và không có lời bào chữa nào cho việc mình đã làm và ngụ ý rằng họ vô cùng hối hận về điều đó.

Cách sử dụng: Được sử dụng trong bối cảnh trang trọng hoặc trong tình huống rất nghiêm trọng mà bạn hối hận hoặc hối tiếc về hành động của mình.

Ghi chú bổ sung: Có một cách diễn đạt mạnh mẽ hơn cụm từ này, có nghĩa là bạn thực sự vô cùng xin lỗi và không có lời bào chữa nào cho hành động của mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm. Cụm từ là “Makoto ni moushi Wake gozaimasen (deshita)” 誠に申し訳ございません(でした)và rất có thể sẽ đi kèm với rất nhiều hành động cúi chào.

Hẹn gặp bạn ở kì tiếp theo nhé!

Top những điểm thú vị trong văn hoá giao tiếp của người Nhật

“Nghệ thuật” giao tiếp kì lạ của người Nhật

thành viên LocoBee

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN LOCOBEE

Tặng kèm phiếu giảm giá lên đến 10.000 yên – Mua hàng hiệu với giá cực ưu đãi!

Phiếu giảm giá tại Don Quijote: Miễn thuế 10% và giảm thêm 5%

 

Tổng hợp: LocoBee

bình luận

ページトップに戻る