Giao tiếp tiếng Nhật: 手が離れる

Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ vựng sử dụng chữ kanji “手”. Hãy cùng LocoBee học và ghi nhớ 手が離れる cùng nghĩa và cách dùng của nó nhé!

Xem thêm các bài viết: Tiếng Nhật thực hành

 

#1. Cách đọc và ý nghĩa của 手が離れる

 

#2. Cách dùng 手が離れる trong giao tiếp

Cùng tìm hiểu về cách dùng của quán dụng ngữ ngày hôm nay qua các ví dụ sau đây nhé!

Ví dụ ứng với nghĩa số 1:

1, 長くかかわってきた仕事から手が離れる

Nagaku kakawatte kita shigoto kara te ga hanareru.

Không còn liên quan đến công việc gắn bó bấy lâu.

 

2, 他のプロジェクトに異動することになり、今後はそのプロジェクトから手が離れることになります。

Hoka no purojekuto ni idou suru koto ni nari, kongo wa sono purojekuto kara te ga hanareru koto ni narimasu.

Tôi sẽ được chuyển sang một dự án khác và sẽ không còn tham gia dự án đó nữa.

 

Ví dụ ứng với nghĩa số 2:

3, やっと子供から手が離れた

Yatto kodomo kara te ga hanareta.

Cuối cùng thì con cũng đã trưởng thành, không còn cần chăm sóc nữa.

 

4, 子供たちが成人し、実家を出て独立すると、親としては子供から手が離れた感じがします。

Kodomotachi ga seijinshi, jikka wo dete dokuritsu suru to, oya toshite wa kodomo kara te ga hanareta kanji ga shimasu.

Khi con cái lớn lên, rời khỏi nhà của cha mẹ và sống độc lập, cha mẹ cảm thấy rằng họ không còn được chăm sóc con cái của mình nữa.

Hi vọng bạn đã hiểu nghĩa và cách dùng của quán dụng ngữ ngày hôm nay!

(Sau khi đăng ký vào Sinh viên, chọn Tiếng Nhật thực hành để học qua các video, làm đề thi thử!)

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN LOCOBEE

 

Tổng hợp LocoBee

Facebook