Theo bạn người Nhật ăn gì để cầu mong may mắn khi thi cử?
Hãy để LocoBee giới thiệu tới bạn ngay sau đây nhé!
Nội dung bài viết
6 thói quen để thu hút tiền đến với bạn theo quan điểm người Nhật
#1. Katsudon/Tonkatsu
Tên tiếng Nhật: かつ丼・とんかつ
Xuất phát từ cách chơi chữ “Katsu” có Hán tự cùng âm là 勝つ, nghĩa là chiến thắng.
Người Nhật tin rằng bằng việc ăn katsudon hay tonkatsu có thể tăng phần chiến thắng cũng như gửi gắm mong ước giành được chiến thắng.
#2. Cơm nắm
Tên tiếng Nhật: おむすび (omusubi)
Musubu nghĩa là kết nối, người ăn mong ước kết nối với kết quả tốt đẹp. Trong số đó, cơm nắm có cá ngừ khô hoặc cải bẹ là tốt nhất.
#3. Bạch tuộc
Tên tiếng Nhật: タコ
Xuất phát từ cách chơi chữ “Tako” với Hán tự cùng cách đọc là 多幸 – nhiều phúc khí, may mắn.
#4. Xúc xích bé kiểu Nhật
Tên tiếng Nhật: ウインナー
Xuất phát từ việc cách đọc của món ăn là winna gần với winner trong tiếng Anh, nghĩa là người chiến thắng. Ngoài ra vì có màu đỏ, màu của may mắn nên có thể vì thế mà người Nhật nghĩ như vậy.
#5. Những món ăn kiểu dính dính
Trong tiếng Nhật nghĩa là ねばねばした食材 (neba neba shita shokuzai) ví dụ như natto, quả đậu bắp, khoai mỡ…
Nó gửi gắm mong ước là dẻo dai, cố gắng hết sức mình cho đến cùng.
Ngoài ra, với quả đậu bắp vì khi cắt ra sẽ là hình 5 cạnh mà trong tiêngs Nhật 5 cạnh là 五角 (gokaku), cùng cách đọc với 合格, nghĩa là đỗ đạt, đậu. Vì thế mà đây là một món ăn mang tính cỗ vũ những sĩ tử.
#6. Cá thu Katsuo
Tên tiếng Nhật: 鰹
Còn có cách viết khác là 勝魚, có 勝 là “chiến thắng” nên từ xa ở Nhật coi đây là một món ăn may mắn. Ngoài ra đây còn là một loại cá có tác dụng cải thiện chức năng của não và nâng cao khả năng tập trung.
Nếu dùng cá katsuo bào để làm cơm nắm omusubi đã nhắc tới ở trên thì độ may mắn sẽ tăng lên rất nhiều.
#7. Cam Iyokan
Tên tiếng Nhật: 伊予柑
Xuất phát từ cách chơi chữ “Iyokan” với Hán tự cùng cách đọc là 良い予感, tức là điềm lành.
Do đó, người Nhật ăn nó như một món tráng miệng vào mùa thi.
#8. Tảo bẹ
Tên tiếng Nhật: 昆布 (konbu)
Nó là một trong những loại bùa may mắn từ xa xưa và còn được biết đến như một thành phần mang tính thử thách cho “喜ぶ/vui mừng = yoroko (n) bu“.
Do đó ăn tảo bẹ mang ý nghĩa rằng rất nhiều sự kiện tốt lành sẽ đến.
#9. Củ sen
Tên tiếng Nhật: れんこん (renkon)
Vì nó có lỗ và khả năng hiển thị tốt, nó có nghĩa là “nhìn thấy tương lai” và “để vượt qua bài kiểm tra”.
Củ sen, chứa rất nhiều chất dinh dưỡng giúp tăng cường khả năng miễn dịch, là một đồng minh mạnh mẽ cho các sĩ tử.
#10. Cá cơm khô
Tên tiếng Nhật: いりこ (iriko)
Nó xuất xuất từ mong ước trong tiếng Nhật 志望校に合格して入校(いりこ)できる – Có thể vào được trường mong muốn.
Ngoài ra, cá cơm khô chứa DHA dồi dào giúp tăng cường chức năng của não, vì vậy nó là món ăn nhẹ hoàn hảo cho sĩ tử đúng không nào?
Nhập gia tuỳ tục, trước khi tham gia các kì thi nếu bạn đang ở Nhật thì hãy thử tìm ăn các món này nhé!
Chúc bạn may mắn trong kì thi của mình.
10 vật mang lại may mắn trong văn hoá Nhật Bản
Tổng hợp LOCOBEE