Người Nhật cũng sử dụng từ tượng thanh, tượng hình trong hội thoại để câu nói giàu hình ảnh và rõ ràng hơn. Cùng LocoBee học 5 từ tượng thanh tượng hình miêu tả cảm giác đau khác nhau nhé!
[Làm chủ Katakana] ゼロベース nghĩa và cách dùng
#1. ずきずき
- Đọc: zukizuki
- Nghĩa: đau nhói như mạch bị tác động vào, đau như búa bổ
Ví dụ: 頭がずきずきするから今日は休みます。
Atama ga zukizuki surukara kyou wa yasumimasu.
Đầu đau như búa bổ nên hôm nay nghỉ (học/làm).
#2. きりきり
- Đọc: kirikiri
- Nghĩa: đau nhói
Ví dụ: なんだかぽんぽんがきりきりする。
Nandaka ponpon ga kirikiri suru.
Chẳng hiểu sao bụng em bé đau nhói.
ぽんぽん là từ chỉ bụng của em bé.
#3. ちくちく
- Đọc: chikuchiku
- Nghĩa: đau như bị kim châm
Ví dụ: サボテンを触るとちくちくする。
Saboten o sawaru to chikuchiku suru.
Chạm vào cây xương rồng cái là thấy đau như bị kim đâm vào tay.
#4. ひりひり
- Đọc: hirihiri
- Nghĩa: tình trạng đau liên tục, đau âm ỉ
Ví dụ: 日焼けした腕がひりひりする。
Hiyake shita ude ga hirihiri suru.
Cánh tay bị cháy nắng, đau dát âm ỉ.
#5. がんがん
- Đọc: gan gan
- Nghĩa: tình trạng tưởng đến mức vỡ cả đầu
- Có 1 từ khác với nghĩa tương tự là ぐあんぐあん
Ví dụ: 二日酔いで頭ががんがんしている。
Futsukayoi de atama ga gangan shite iru.
Say từ hôm qua đến hôm nay khiến đầu đau như muốn vỡ ra.
Bạn hãy thử vận dụng khi cần nhé! Chúc bạn học tiếng Nhật hiệu quả!
Nắm vững cách giải đề JLPT N5 chỉ sau 3 giờ học tại NIPPON★GO
Đăng ký thành viên cao cấp chỉ với 50.000đ/tháng để học nhiều bài học thú vị tại NIPPON★GO👇
Tổng hợp LOCOBEE