Thủ tục gia hạn visa gia đình tại Nhật Bản

Tại bài viết về thủ tục hành chính lần này, LocoBee sẽ giới thiệu tới bạn thủ tục gia hạn visa gia đình theo quy định của Bộ Tư pháp Nhật Bản.

Dành cho bạn đăng ký lần đầu tiên:

Thủ tục chuyển sang visa gia đình từ 17 tư cách lưu trú khác tại Nhật Bản

 

Đối tượng

 

Hồ sơ cần thiết

Số 1: Đơn xin gia hạn tư cách lưu trú (1 bản) – 在留期間更新許可申請書 (Zairyukikan koshin kyoka shinseisho)

Tải tại đây (Số 12)

 

Số 2: Ảnh (dài 4cm x rộng 3cm) (1 ảnh)

 

Số 3: Xuất trình hộ chiếu và thẻ tư cách lưu trú (Zairyu kado) hoặc giấy đăng ký người nước ngoài (được coi là thẻ cư trú)

 

Số 4: Một trong các tài liệu xác nhận mối quan hệ danh tính giữa người nộp đơn và người phụ thuộc sau đây:

(1) Sổ hộ khẩu gia đình (1 bản sao – 戸籍謄本/Tosekitohon)

(2) Giấy chứng nhận thụ lý đăng ký kết hôn (1 bản sao – tên tiếng Nhật: 婚姻届受理証明書/Konintodoke juri shomeisho)

(3) Giấy chứng nhận kết hôn (1 bản sao – tên tiếng Nhật: 結婚証明書/Kekkon shomeisho)

 

Số 5: Hộ chiếu và thẻ tư cách lưu trú (Zairyu kado) hoặc giấy đăng ký người nước ngoài (được coi là thẻ cư trú) của người phụ thuộc (1 bản sao)

 

Số 6: Giấy tờ xác nhận nghề nghiệp và thu nhập của người phụ thuộc

a. Giấy chứng nhận lao động (在職証明書/Zaishoku shomeisho) hoặc giấy phép kinh doanh (営業許可書/Eigyo kyokasho) (1 bản sao)

* Vui lòng nộp giấy chứng nhận chứng mình được nghề nghiệp của người phụ thuộc.

* Do cơ quan hành chính cấp quận, phường, thị trấn hoặc làng xã nơi sinh sống cấp kể từ ngày 1 tháng 1

* Một trong hai đều được chấp nhận miễn là giấy chứng nhận ghi cả tổng thu nhập trong một năm và tình trạng nộp thuế (cho dù thuế đã nộp hay chưa).

* Nếu cơ quan hành chính cấp quận, phường, thị trấn hoặc làng xã nơi sinh sống cấp do mới chỉ nhập cảnh vào Nhật một thời gian ngắn hoặc do thay đổi địa điểm v.v., vui lòng liên hệ với Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh địa phương gần nhất.

Trường hợp 2: Khi người phụ thuộc tham gia vào các hoạt động khác với trường hợp 1 ở trên

a. Giấy xác nhận số dư tiền gửi đứng tên người phụ thuộc hoặc giấy chứng nhận trợ cấp học bổng ghi rõ số tiền và thời gian nhận trợ cấp (tuỳ trường hợp)

b. Tương tự như ở trên, các giấy tờ xác nhận khả năng thanh toán chi phí sinh hoạt của người người cần thay đổi visa

 

Số 7: Xuất trình các giấy tờ xác nhận danh tính (Bản sao hộ khẩu – 戸籍謄本/Tosekitohon…)

* Số 7 này là cần thiết khi người nộp hồ sơ không phải là người cần gia hạn visa (vui lòng tham khảo tại link sau để biết ai là người có thể nộp hồ sơ/Link: http://www.moj.go.jp/isa/index.html).

Ngoài ra, ngay cả khi người nộp hồ sơ không phải là người cần gia hạn visa thì việc “Xuất trình hộ chiếu và thẻ tư cách lưu trú (Zairyu kado) hoặc giấy đăng ký người nước ngoài (được coi là thẻ cư trú)” ghi ở điều số 3 là bắt buộc, nhưng trong trường hợp giấy đăng ký người nước ngoài được coi là thẻ cư trú, có thể là bản sao.

Ngoài ra, xin lưu ý trước rằng cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu các tài liệu khác ngoài những thứ trên trong quá trình kiểm tra sau khi nộp đơn đăng ký.

 

Điểm cần lưu ý

Chúc bạn gia hạn visa thành công nhé!

Thủ tục chuyển sang visa gia đình từ 17 tư cách lưu trú khác tại Nhật Bản

Kết hôn với người Nhật: Thủ tục đăng ký kết hôn khi hai người ở 2 đầu Việt – Nhật

Kinh nghiệm đăng kí kết hôn tại Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản

 

Theo Bộ Tư pháp Nhật Bản 

Facebook