Tục ngữ được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày và cả ở nơi làm việc. Hiểu biết nhiều về tục ngữ sẽ giúp bạn giao tiếp linh hoạt hơn, diễn tả được ý tứ của mình một cách cô đọng súc tích hơn.
Hôm nay hãy cùng đọc về chủ đề động vật kì thứ 7 với sự xuất hiện của nhiều loại động vật khác nhau!
Nội dung bài viết
Top 10 chủ đề tiếng Nhật bạn nhất định phải biết khi sống và học tập ở Nhật
#1. 牛に引かれて善光寺
- Đọc: ushi ni hikarete zenkoji (うしにひかれてぜんこうじ)
- Nghĩa đen: bò được dẫn đến chùa Zenkoji
- Chỉ việc ngẫu nhiên được ai đó dẫn đến một nơi nào đó hoặc chỉ việc tình cờ/được ai đó rủ mà đi theo một chiều hướng tốt đẹp
Ví dụ: 友人に誘われて行ったコンサートがきっかけでこのアーティストの大ファンになった。牛に引かれて善光寺とはこのことだ。
Yujin ni sasowarete itta konsato ga kikkake de kono atisuto no dai fan ni natta. Ushi ni hikarete zenkoji towa ko no kotoda.
Được đứa bạn rủ tới buổi hoà nhạc nên đã trở thành người hâm mộ của nghệ sĩ đó luôn. Thật đúng là như câu tục ngữ “bò được dẫn đến chùa Zenkoji” đây mà.
#2. 豚に真珠
- Đọc: buta ni shinju (ぶたにしんじゅ)
- Nghĩa đen: trao chuỗi ngọc cho lợn
- Chỉ việc làm vô ích, phí phạm khi tặng vật có giá trị cho người không hiểu giá trị của vật đó
Ví dụ: 彼女に最新のスマートフォンをプレゼントしたけど、通話しか使わないので、豚に真珠だった。
Haha ni saishin no sumatofon wo purezento shitakedo, tsuwa shika tsukawanainode, buta ni shinjudatta.
Tặng cho người yêu một chiếc điện thoại thông minh đời mới nhất nhưng mà cô ấy chỉ dùng để nghe gọi, thật đúng là “tặng chuỗi ngọc cho lợn” mà.
#3. 同じ穴の狢
- Đọc: onaji ana no mujina (おなじあなのむじな)
- Nghĩa đen: những loài động vật cùng trong một lỗ
- Chỉ việc dù nhìn có vẻ là không liên quan nhưng thực tế là cùng đồng bọn, cùng hội cùng thuyền (được sử dụng với nghĩa tiêu cực nhiều)
* 狢 chỉ các loài động vật sống dưới lỗ như gấu chó, cáo…
Ví dụ: いじめを見て見ぬ振りをしていたら、同じ穴のむじなだと思われても仕方ない。
Ijime wo miteminufuri wo shiteitara, onaji ana no mujina da to omowarete mo shikatanai.
Nếu giả vờ như không nhìn thấy vụ bắt nạt thì có bị nghĩ là người cùng hội cũng hết cách.
#4. 二兎を追う者は一兎をも得ず
- Đọc: nito wo omono wa itto wo moezu (にとをおうものはいっとをもえず)
- Nghĩa: người cố bắt 2 con thỏ sẽ không bắt được con nào
- Chỉ hành động tham lam cố làm 2 điều gì đó cùng lúc nhưng rốt cuộc chẳng được việc gì
Ví dụ: 一人に決められないからと、こっそり二股をかけて交際していたら、それがばれて二人ともに振られてしまった。二兎を追うものは一兎をも得ずとは、まさにこのことだ。
Hitori ni kime rarenaikara to, kossori futamata wo kakete kosai shiteitara, sore ga barete futari tomo ni furarete shimatta. Nito wo omono wa itto wo mo ezu towa, masani kono kotoda.
Vì không thể quyết định chọn ai nên đã âm thầm bắt cá 2 tay nên lúc lộ ra thì bị cả 2 đá. Thật đúng là cố bắt 2 con thỏ sẽ không bắt được con nào đây mà.
Vậy là hôm nay chúng ta đã biết thêm 4 câu tục ngữ cùng nghĩa và cách dùng của nó. Sử dụng tục ngữ vào trong giao tiếp có thể giúp chúng ta diễn đạt một cách ngắn gọn và súc tích. Từ đó mà ấn tượng về khả năng tiếng Nhật của bạn ở đối phương cũng cao hơn nhiều đó!
Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật có sự xuất hiện của động vật
Bí quyết đạt được điểm số cao trong kì thi JLPT mọi trình độ
111 Kanji ngay cả người Nhật cũng thường nhầm cách đọc (kì 1)
W.DRAGON (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.