Để giao tiếp tự nhiên như người Nhật việc học và sử dụng các cách nói thường dùng là vô cùng quan trọng. Hãy thử xem hôm nay cô Motohashi sẽ giới thiệu những cách nói nào với Hán tự 気 nhé!
Ôn bài học kì trước:
Giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên hơn: Cách nói dùng với chữ 気 (kì 1)
Giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên hơn: Cách nói dùng với chữ 気 (kì 2)
気が抜ける
- Đọc: Ki ga nukeru
- Nghĩa: nhẹ nhõm
- Trường hợp sử dụng: chỉ cảm giác an tâm, không còn quá áp lực ví dụ như sau một kì thi, một bài thuyết trình
Ví dụ:
① テストが終わったら、気が抜けた。
(Tesuto ga owattara, ki ga nuketa)
Nghĩa: Sau khi xong bài kiểm tra cảm giác nhẹ nhõm hẳn.
② 大きなプロジェクトが終わって、気が抜けた。
(Okina purojekuto ga owatte, ki ga nuketa)
Nghĩa: Dự án lớn kết thúc khiến đầu óc nhẹ nhõm hơn.
③ 高校最後の試合が終わり、気が抜けてしまった。
(Koko saigo no shiai ga owari, ki ga nukete shimatta)
Nghĩa: Cuộc thi cuối cùng của cấp 3 đã xong thế là cảm thấy an tâm được phần nào.
気が紛れる
- Đọc: Ki ga magireru
- Nghĩa: phân tán, chuyển hướng tinh thần, cảm xúc
- Trường hợp sử dụng: miêu tả trạng thái cảm xúc được chuyển sang một hướng khác như quên đi sau khi làm một việc gì đó khác đi, chú ý không có ý nghĩa là tinh thần sẽ trở nên tốt hơn
Ví dụ:
① 今日は面接があるので緊張していたが、音楽を聞いて気が紛れた。
(Kyo wa mensetsu ga aru node kincho shite itaga, ongaku wo kiite ki ga magireta)
Nghĩa: Ngày hôm nay tôi có phỏng vấn nên cảm thấy rất hồi hộp nhưng đã nghe nhạc để quên cảm giác đó đi.
② 試験を受けるのに不安だったが、友達と話して気が紛れた。
(Shiken wo ukeru no ni fuandattaga, tomodachi to hanashite ki ga magireta)
Nghĩa: Việc đi thi khiến tâm trạng tôi rất bất an nhưng mà sau khi nói chuyện với bạn bè thì cũng đỡ được phần nào.
③ 気が紛れるように、楽しいことを考える。
(Ki ga magireru yo ni, tanoshii koto wo kangaeru)
Nghĩa: Để thay đổi tâm trạng tôi sẽ nghĩ đến điều vui vẻ.
気が変わる
- Đọc: Ki ga kawaru
- Nghĩa: suy nghĩ/tâm trạng/cảm xúc thay đổi
Ví dụ:
① 出かけようと思っていたが、気が変わって、家にいることにした。
(Dekakeyo to omotteita ga, ki ga kawatte, ie ni iru koto ni shita)
Nghĩa: Tôi định đi chơi nhưng mà cảm xúc thay đổi nên quyết định ở nhà.
② 大学を出たら就職しようと思っていたが、気が変わって大学院に行くことにした。
(Daigaku wo detara shushoku shiyo to omotteitaga, ki ga kawatte daigakuin ni iku koto ni shita)
Nghĩa: Tôi đã nghĩ sẽ tìm việc làm sau khi tốt nghiệp nhưng suy nghĩ đã thay đổi, tôi sẽ học tiếp cao học.
③ 彼女は気が変わりやすい。
(Kanojo wa ki ga kawari yasui)
Nghĩa: Cô ấy rất dễ thay đổi.
気に食わない
- Đọc: Ki ni kuwanai
- Nghĩa: cảm giác khó chịu, bất mãn
- Trường hợp sử dụng: dùng để miêu tả cảm giác khi một việc/thái độ/cách suy nghĩ/cách làm nào đó mà bản thân không thích, không ưa, khó chịu
Ví dụ:
① 上司にいつも面倒くさい仕事をやらされるのが気に食わない。
(Joshi ni itsumo mendokusai shigoto wo yarasareru no ga ki ni kuwanai)
Nghĩa: Tôi không thích việc lúc nào sếp cũng bắt làm những việc phiền phức.
② あの人の話し方は、人を馬鹿にしているようで、気に食わない。
(Ano hito no hanashikata wa, hito wo baka ni shite iru yo de, ki ni kuwanai)
Nghĩa: Người đó có cách nói chuyện coi người khác là kẻ ngốc nên tôi rất bất mãn.
③ 彼の態度が気に食わない。
(Kare no taido ga ki ni kuwanai)
Nghĩa: Thật không ưa nổi thái độ của anh ta.
Chúc bạn vận dụng các cách nói trên vào cuộc sống để có thể giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên hơn nhé!
Học tiếng Nhật miễn phí:
NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT