Tiếp tục tìm hiểu các bài học ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N2, hôm nay hãy tìm hiểu cách sử dụng cấu trúc ~てしょうがない (teshoganai) nhé!
Ôn bài học ngữ pháp kì trước:
Học ngữ pháp tiếng Nhật N2 ~ずにはいられない
Nghĩa của cấu trúc ~しょうがない
→ Cảm giác trong thời gian dài liên tục, tạm dịch là “không chịu được”
→ Sử dụng nhiều trong văn nói
Ví dụ
① 今の店長と気が合わなくて、毎日バイトに行くのが嫌でしょうがない。
(Ima no tencho to ki ga awanakute, mainichi baito ni iku no ga iyade shoganai)
Nghĩa: Tôi không hợp với người quản lý của quán làm thêm hiện tại nên việc đi làm hàng ngày chán không chịu được.
② 今年の夏は毎日気温が35℃以上で、暑くてしょうがない。
(Kotoshi no natsu wa mainichi kion ga sanjugo do ijo de, atsukute shoganai)
Nghĩa: Mùa hè năm nay nhiệt độ trung bình là trên 35℃, nóng không chịu được.
③ 日本に来てから、全然家族に会っていないから、毎日さびしくてしょうがない。
(Nihon ni kite kara, zenzen kazoku ni atte inaikara, mainichi sabishikute shoganai)
Nghĩa: Khi đến Nhật không được gặp mọi người trong gia đình, hàng ngày tôi đã cô đơn không chịu được.
④ 年を取ってから、毎日腰が痛くてしょうがない。
(Toshi wo totte kara, mainichi koshi ga itakute shoganai)
Nghĩa: Đến tuổi hàng ngày lưng đau không chịu được.
⑤ 上司に毎日怒られているから、会社に行くのが怖くてしょうがない。
(Joshi ni mainichi okorarete irukara, kaisha ni iku no ga kowakute shoganai)
Nghĩa: Sếp tôi ngày nào cũng cáu nên tôi sợ việc đi làm không chịu được.
⑥ 定年退職してからやることが全然なくて、毎日暇でしょうがない。
(Teinen taishoku shite kara yaru koto ga zenzen nakute, mainichi hima de shoganai)
Nghĩa: Từ khi về hưu không có việc gì làm rảnh không chịu được.
⑦ 彼女ができてから、毎日が楽しくてしょうがない。
(Kanojo ga dekite kara, mainichi ga tanoshikute shōganai)
Nghĩa: Từ hồi có bạn gái ngày nào cũng vui đến nỗi không chịu được.
Một cấu trúc vô cùng hữu dụng đúng không nào? Tiếp tục theo dõi các bài học tiếp theo cùng với cô Motohashi nhé!
Học tiếng Nhật miễn phí:
NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT