Nói đến Visa Nhật Bản, mọi người thường nghĩ đến visa du lịch, du học, kỹ thuật, thực tập sinh, visa gia đình… Từ 1/4/2019 đã bổ sung thêm Visa kỹ năng đặc định). Trong bài viết này, LocoBee xin giới thiệu với các bạn gần 30 loại visa ngắn hạn và dài hạn mà Nhật Bản cấp cho người nước ngoài.
Loại 1: Visa cho phép làm việc dài hạn (có giới hạn phạm vi công việc)
STT | Loại Visa | Ví dụ cụ thể |
1. | Ngoại giao | Đại sứ, công sứ của chính phủ nước ngoài và gia đình |
2. | Công vụ | Người làm công vụ của chính phủ nước ngoài và gia đình |
3. | Giáo sư | Giáo sư, giảng viên đại học |
4. | Nghệ thuật | Nhạc sĩ, họa sĩ, tác giả |
5. | Tôn giáo | Người truyền giáo được phái cử từ đoàn thể tôn giáo nước ngoài |
6. | Thông tấn | Phóng viên, người quay phim chụp ảnh từ đơn vị truyền thông nước ngoài |
7. | Nhân sự cao cấp | Nhân sự chuyên môn cao cấp được xác định theo hệ thống tính điểm của Nhật Bản |
8. | Kinh doanh – Quản lý | Người kinh doanh hoặc quản lý doanh nghiệp |
9. | Nghiệp vụ luật sư, kế toán | Người có chứng chỉ hành nghề luật sư, nghiệp vụ kế toán |
10. | Y tế | Bác sĩ, bác sĩ nha khoa, y tá |
11. | Nghiên cứu | Người làm công tác nghiên cứu trong cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp |
12. | Giáo dục | Giảng viên trường ngoại ngữ, trường trung học cơ sở, phổ thông trung học |
13. | Kỹ thuật – nhân văn – nghiệp vụ quốc tế | Người làm công tác kỹ thuật, cơ khí, phiên dịch, thiết kế, giảng viên trường ngoại ngữ |
14. | Luân chuyển công tác nội bộ | Người chuyển công tác từ văn phòng nước ngoài |
15. | Hộ lý | Người có chứng chỉ hành nghề hộ lý |
16. | Biểu diễn/Thi đấu | Diễn viên, ca sĩ, vận động viên chuyên nghiệp |
17. | Kỹ năng | Đầu bếp món ăn nước ngoài, huấn luyện viên thể thao |
18. | Thực tập sinh | Thực tập sinh kỹ thuật |
19. | Kỹ năng đặc định | Người có thể giao tiếp bằng tiếng Nhật và có kỹ năng cao trong một số ngành đặc định |
Loại 2: Visa dựa trên tình trạng và vị trí (không giới hạn phạm vi công việc)
STT | Loại Visa | Ví dụ cụ thể |
20. | Vĩnh trú | Người được cấp phép lưu trú vĩnh viễn |
21. | Người thân của người Nhật Bản | Vợ chồng, con cái, con nuôi đặc biệt của người Nhật Bản |
22. | Người thân của người vĩnh trú | Vợ chồng, con cái được sinh ra và tiếp tục lưu trú tại Nhật Bản của người vĩnh trú |
23. | Định cư | Người sống ở Nhật Bản 3 thế hệ, con của vợ hoặc chồng của người vĩnh trú |
Loại 3: Visa có được cho phép làm việc không tùy thuộc vào nội dung công việc
STT | Loại Visa | Ví dụ cụ thể |
24. | Hoạt động đặc thù | Người giúp việc cho cán bộ ngoại giao, Working Holiday (Du lịch kết hợp với làm việc) |
Loại 4: Visa không được phép làm việc dài hạn
STT | Loại Visa | Ví dụ cụ thể |
25. | Hoạt động văn hóa | Người nghiên cứu văn hóa Nhật Bản |
26. | Lưu trú ngắn hạn | Du khách, người tham gia hội nghị |
27. | Du học | Du học sinh tại trường tiếng Nhật, trường chuyên môn, đại học |
28. | Thực tập | Thực tập, nghiên cứu sinh |
29. | Gia đình | Vợ chồng của người được cấp phép làm việc dài hạn ở Nhật |
* Người mang visa không được phép làm việc dài hạn nếu muốn làm thêm phải đến Cục quản lý xuất nhập cảnh xin phép hoạt động ngoài tư cách.
Cách chuyển Visa du học sang Visa Kỹ thuật – Nhân văn – Nghiệp vụ quốc tế
Nguồn: Bộ tư pháp Nhật Bản
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.