Đối với người học tiếng Nhật thì 「々」thường bắt gặp trong câu văn hoặc văn bản. Có bao giờ bạn tự hỏi đây là gì chưa?
「々」là Hán tự hay kí tự?
Đầu tiên cần khẳng định 「々」là một kí tự chứ không phải là Hán tự. Nó thay thế cho chữ Kanji đứng trước nó và biểu thị rằng chữ Kanji đó được lặp lại thêm một lần nữa.
Cách đọc
「々」không có một cách đọc nhất định nào. Tuỳ thuộc vào chữ Kanji đứng trước nó mà người ta sẽ quyết định cách đọc.
Cách đọc cơ bản (đọc giống hệt cách đọc của từ đằng trước)
佐々木 được đọc làささき
益々 được đọc là ますます
代々木 được đọc là よよぎ
色々 được đọc là いろいろ
Cách đọc chuyển về âm đục (khác với cách đọc từ đằng trước)
人々 được đọc là ひとびと
時々 được đọc là ときどき
散々 được đọc là さんざん
Cách nhập kí tự 「々」
- Nếu đã biết cách đọc thì gõ chữ đó bình thường ở phần chọn chữ bạn sẽ nhìn thấy
Ví dụ: khi bạn gõ ひび phía các chữ đề xuất bạn sẽ nhìn thấy(日々)
- Nếu chưa biết cách đọc hoặc chỉ muốn chọn mình kí tự này thì hãy gõ thử “おなじ” hoặc “どう” bạn cũng sẽ tìm thấy kí tự này ở các chữ đề xuất
Một số kí tự khác trong tiếng Nhật
Thực ra ngoài 「々」thì tiếng Nhật còn sử dụng 4 kí tự khác「ゝ」「ゞ」(2 kí tự được dùng để thay thế cho Hiragana liền trước nó) và 「ヽ」「ヾ」(2 kí tự được dùng để thay thế cho Katakana liền trước nó). Hiện tại 4 kí tự này không còn dùng nữa nên sẽ không được dạy ở trường Nhật ngữ. Tuy nhiên chúng vẫn được sử dụng cho tên công ty, tên sản phẩm hay tên sách.
Ví dụ:
いすゞ自動車 →いすず自動車
学問のすゝめ → 学問のすすめ
こゝろ →こころ
Dù không còn dùng nữa nhưng nếu bắt gặp thì hãy nhớ chức năng là cách viết tắt của chữ đứng liền trước nó nhé.
KENT (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
bình luận