Lần này, LocoBee xin được giới thiệu tới bạn đọc 10 từ vựng thuộc chùm chủ đề tình yêu và hôn nhân. Bên cạnh đó còn có một số mẫu câu để mọi người biết cách sử dụng nữa nhé.
Nội dung bài viết
1 – Shinro/Hanamuko
Có nghĩa là chú rể, trong tiếng Nhật lần lượt được viết là 新郎 và 花婿. Đây là 2 từ vựng được dùng để chỉ người con trai vừa mới kết hôn. Nghĩa của hai từ không có gì khác nhau nhưng gần đây ở Nhật người ta thường dùng từ Shinro nhiều hơn.
Mẫu câu: 新郎(花婿)が感動して泣く (Shinro/Hanamuko ga kandoshite naku)
Nghĩa: Chú rể khóc vì quá cảm động
2- Shinpu/Hanayome
Có nghĩa là cô dâu, trong tiếng Nhật lần lượt được viết là 新婦 và 花嫁 . Đây là 2 từ vựng được dùng để chỉ người con gái vừa mới kết hôn. Nghĩa của 2 từ cũng không có gì khác nhưng so với Hanayome thì Shinpu được sử dụng nhiều hơn.
Mẫu câu: 新婦(花嫁)を迎える (Shinpu/Hanayome wo mukaeru)
Nghĩa: Đón cô dâu
3 – Puropozu
Có nghĩa là cầu hôn, Puropozu (プロポーズ) có nghĩa là cầu hôn, có nguồn gốc là từ tiếng Anh “propose”, là việc bày tỏ mong muốn kết hôn với đối phương.
Mẫu câu 1: 恋人にプロポーズをする(Koibito ni puropozu wo suru)
Nghĩa: Tôi cầu hôn người yêu
Mẫu câu 2: 恋人にプロポーズされる (Koibito ni puropozu sareru)
Nghĩa: Tôi được người yêu cầu hôn
4- Konyaku
Có nghĩa là hôn ước hoặc đính hôn, Konyaku (婚約) là việc hứa hẹn hôn nhân. Nếu như cầu hôn là việc truyền đạt ý muốn kết hôn giữa 2 người thì hôn ước là ý muốn này được bày tỏ đối với gia đình cũng như người thân thiết.
Mẫu câu: 私は彼と婚約した。
Nghĩa: Tôi đã đính hôn với anh ấy.
5 – Konyakusha
Có nghĩa là vị hôn thê (婚約者) dùng để chỉ đối tượng đã hứa hẹn kết hôn.
6 – Konyakukikan
Có nghĩa là thời gian đính hôn (婚約期間), là khoảng thời gian kể từ khi cầu hôn đến khi hôn lễ được tổ chức.
7 – Konyakuhaki
Có nghĩa là huỷ hôn (婚約破棄). Haki (破棄) trong tiếng Nhật có nghĩa là vứt bỏ, trong tình huống này có nghĩa là việc một bên đơn phương xoá bỏ việc hứa hẹn chuyện kết hôn.
Mẫu câu: 彼が浮気したことをきっかけに、婚約破棄をした(Kare ga uwakishitakoto wo kikkakeni, konyakuhaki wo shita)
Nghĩa: Vì anh ta ngoại tình nên tôi quyết định huỷ hôn.
8 – Kekkonshiki
Có nghĩa là hôn lễ (結婚式), là nghi thức xác nhận việc hình thành hôn nhân giữa hai người là chính thức trước mặt thần thánh hoặc quan khách tham dự.
Mẫu câu 1: 結婚式を開く(Kekkonshiki wo hiraku)
Nghĩa: Tổ chức hôn lễ
Mẫu câu 2: 結婚式の日程を決める(Kekkonshiki no nittei wo kimeru)
Nghĩa: Quyết định thời gian của lễ cưới
9 – Hiroen
Có nghĩa là tiệc cưới (披露宴) là buổi tiệc thiết đãi những người quen biết để thông báo về việc đã kết hôn.
Mẫu câu: 披露宴が行われる (Hiroen ga okonawareru)
Nghĩa: Tiệc cưới được tổ chức
Mẫu câu: 披露宴に参加する (Hiroen ni sankasuru)
Nghĩa: Tham dự tiệc cưới
10 – Shinkonryoko/Hanemun
Có nghĩa là tuần trăng mật (新婚旅行/ ハネムーン – Honeymoon), chỉ về chuyến du lịch đầu tiên của cô dâu và chú rể sau khi vừa mới kết hôn.
Mẫu câu: 新婚旅行でダラットへ行く
Nghĩa: Chúng tôi đã có tuần trăng mật ở Đà Lạt
Các bạn thấy chùm từ vựng này thế nào? Đối với cuộc đời mỗi người, hôn nhân là việc vô cùng quan trọng. Nếu như kết hôn với người yêu là người Nhật hoặc tới tham dự tiệc cưới của bạn người Nhật thì mong rằng những từ vựng này có ích cho bạn.
Chủ đề bài viết về Văn hoá đám cưới Nhật Bản
KENT (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
bình luận