Cách nhận lời hoặc từ chối lịch sự khi được mời đi ăn bằng tiếng Nhật
Nhật Bản vốn nổi tiếng với tinh thần Hoà – 和. Chính vì thế việc nói thế nào để người nghe không phật lòng là một điều mà người Nhật rất để ý. Dưới đây LocoBee sẽ gợi ý các cách nhận lời hoặc từ chối một cách lịch sự khi bạn nhận được một lời mời đi ăn nhé.
Các mẫu câu dùng khi nhận lời mời
1.喜んで。
Cách đọc: Yorokonde.
Ý nghĩa: Tôi rất sẵn sàng.
2.もちろん、喜んで。
Cách đọc: Mochiron, yorokonde.
Ý nghĩa: Dĩ nhiên rồi, tôi rất sẵn sàng.
3.ご親切にありがとうございます。
Cách đọc: Goshinsetsu ni arigatougozaimasu.
Ý nghĩa: Rất cảm ơn thiện ý của bạn.
Các mẫu câu dùng khi từ chối
1.ご親切に、でも他の予定が入ってしまってます。
Cách đọc: Goshinsetsu ni, demo hokano yotei ga haitteshimattemasu.
Ý nghĩa: Cảm ơn bạn đã có lời mời nhưng mà tôi có dự định khác mất rồi.
2. すみません、今夜は無理です。
Cách đọc: Sumimasen, konya wa muri desu.
Ý nghĩa: Xin lỗi, hôm nay thì tôi không thể.
3. すみません、今夜はちょっと
Cách đọc: Sumimasen, konya wa chotto
Ý nghĩa: Xin lỗi, hôm nay thì…
4. すみません、先約が入ってまして
Cách đọc: Sumimasen, senyaku ga haittemashite
Ý nghĩa: Xin lỗi, tôi lại có hẹn trước mất rồi
5. 行けたらいいのですが、今夜はちょっと
Cách đọc: Iketara ii no desu ga, konya wa chotto
Ý nghĩa: Nếu đi được thì thật là tốt nhưng mà tối nay thì…
6.ありがとうございます。でも今夜は先約がありますので、またの機会に。
Cách đọc: Arigatougozaimasu. Demo konya wa senyaku ga arimasu node, mata no kikai ni.
Ý nghĩa: Cảm ơn bạn. Nhưng mà tối nay tôi lại có hẹn trước nên để khi khác.
Trên đây chỉ là một trong số rất ít cách nói mà người Nhật thường sử dụng. Chúc các bạn vận dụng thành công nhé.
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
bình luận