Khi dạo chơi hay đi du lịch ở Nhật Bản tại các điểm tham quan, viện bảo tàng…nếu có những điều không biết hãy hỏi những người hướng dẫn ngay nhé! LocoBee sẽ giới thiệu đến các bạn những cụm từ dùng trong việc đi du lịch.
Hỏi về địa điểm
Cách hỏi về địa điểm: ○○は、どこですか?」(○○wa doko deska?)
Có nghĩa là ○○ ở đâu vậy? Bạn hãy điền những địa điểm mà mình muốn đến hoặc nơi mà bạn đang tìm kiếm vào trong dấu ○○ này nhé.
【Ví dụ】
- 地図を指しながら「ここは、どこですか?」(kokowa doko desuka?)
Vừa nhìn bản đồ vừa nói「ここは、どこですか?」(kokowa doko desuka?) → C ó nghĩa là “chỗ này ở đâu? ” - 「国立博物館は、どこですか?」(kokuritsu hakubutsukan wa doko deska?) → Có nghĩa là “Bảo tàng quốc gia ở đâu ?”
- 「トイレは、どこですか?」(toire wa doko deska?) → Có nghĩa là “Nhà vệ sinh ở đâu ?”
- 「チケット売り場は、どこですか?」(chiketto uribawa doko desuka?) zc”Điểm bán vé ở đâu?”
- 「入り口は、どこですか?」(iriguti wa doko desuka?) → Có nghĩa là “Cửa vào ở đâu ?”
- 「出口は、どこですか?」(deguti wa doko desuka?) → Có nghĩa là “Cửa ra ở đâu ?”
- 「ミュージアムショップは、どこですか?」(my-jiamu shoppu wa doko desuka?) → Có nghĩa là “Cửa hàng của viện bảo tàng ở đâu?”
Khi mua vé
Khi bạn muốn lựa chọn cái gì hãy nói 「○○お願いします。」(○○onegai shimas), có nghĩa là “cho tôi cái này ○○”. Thông thường khi mua vé sẽ có cả vé người lớn và vé trẻ em, chính vì thế khi nói hãy chia ra từng loại vé kèm theo số người cần mua.
大人 (otona) – người lớn、子供 (kodomo) – trẻ em + 1枚 (ichimai) – 1 vé, 2枚 (nimai) – 2 vé, 3枚 (sammai) – 3 vé, 4枚 (yommai) – 4 vé.
【Ví dụ】
「大人2枚、お願いします。」(otona nimai onegaisimas) → Có nghĩa là “Cho tôi 2 vé người lớn”
「大人2枚、子ども2枚、お願いします。」(otona nimai kodomo nimai) → Có nghĩa là “Cho tôi 2 vé người lớn, 2 vé trẻ em.”
Khi xác nhận điều gì đó
- Bảo tàng mỹ thuật và viện bảo tàng có rất nhiều nơi không cho phép được chụp ảnh, chính vì thế hãy hỏi khi bạn không biết có được phép chụp ảnh tại đây hay không nhé.
【Ví dụ】
「写真撮っても、いいですか?」(shashin tottemo, i-desuka?) → Có nghĩa là “Chụp ảnh ở đây có được không?”
- Ở bảo tàng mỹ thuật và viện bảo tàng còn có cả hướng dẫn bằng âm thanh. Hãy hỏi xem có tai nghe hướng dẫn bằng ngôn ngữ của nước các bạn không nhé.
【Ví dụ】
「ベトナム語のイヤホンガイドはありますか?」(betonamugo no iyahon gaidowa arimaska?) → Có nghĩa là “Có tai nghe hướng dẫn bằng tiếng Việt không?” - Khi muốn xác nhận thời gian mở cửa và lịch nghỉ.
【Ví dụ】
「何時から開いてますか?」(nanji kara aite maska) → Có nghĩa là “Mở cửa vào lúc mấy giờ ?”
「何時まで開いてますか?」(nanji made aite maska) → Có nghĩa là “Mở cửa đến mấy giờ ?”
「休みはいつですか?」(yasmiwa itsu deska?] → Có nghĩa là “Khi nào thì sẽ nghỉ ?”
Khi tham quan du lịch có rất nhiêu thứ bạn không biết và không hiểu, hãy tích cực hỏi mọi người để biết thêm nhiều thông tin nhé!
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.