Tất tần tật về quy tắc viết Romaji trong tiếng Nhật (kì 2)
Romaji (ローマ字) là hệ thống ký âm của tiếng Nhật, thường được người nước ngoài sử dụng khi mới bắt đầu học tiếng Nhật. Nó giúp người nước ngoài chưa biết Kanji hay Hiragana, Katakana có thể đọc được tên người, địa danh… trong tiếng Nhật.
Tại kì 1, bạn đã nắm được quy tắc dành cho chữ đơn. Hôm nay, LocoBee sẽ gửi bạn quy tắc viết Romaji với chữ ghép và các trường hợp khác.
Xem kì 1 tại đây:
Tất tần tật về quy tắc viết Romaji trong tiếng Nhật (kì 1)
Quy tắc với âm đơn
Hiragana | Romaji |
きゃ | kya |
きゅ | kyu |
きょ | kyo |
ぎゃ | gya |
ぎょ | gyo |
しゃ | sha |
しゅ | shu |
しょ | sho |
じゃ | ja |
じゅ | ju |
じょ | jo |
ちゃ | cha |
ちゅ | chu |
ちょ | cho |
ぢゃ | ja |
ぢゅ | ju |
ぢょ | jo |
にゃ | nya |
にゅ | nyu |
にょ | nyo |
ひゃ | hya |
ひゅ | hyu |
ひょ | hyo |
びゃ | bya |
びゅ | byu |
びょ | byo |
ぴゃ | pya |
ぴゅ | pyu |
ぴょ | pyo |
みゃ | mya |
みゅ | myu |
みょ | myo |
りゃ | rya |
りゅ | ryu |
りょ | ryo |
イェ | ye |
ウィ | wi |
ウェ | we |
ウォ | wo |
ヴァ | va |
ヴィ | vi |
ヴ | vu |
ヴェ | ve |
ヴォ | vo |
ヴュ | vyu |
スィ | si |
シェ | she |
ズィ | zi |
ジェ | je |
ティ | ti |
トゥ | tu |
チェ | che |
ディ | di |
ドゥ | du |
ヂェ | je |
ファ | fa |
フィ | fi |
フェ | fe |
フォ | fo |
Quy tắc với âm ngắt
- Sau âm ngắt có là âm đơn, gấp đôi chữ cái đầu
Ví dụ: やった!(tốt quá) → Romaji: yatta
- Sau âm ngắt là âm ghép bắt đầu với sh thay âm ngắt bằng s
Ví dụ:
圧縮 (nén) あっしゅく→ Romaji: asshuku
- Sau âm ngắt là ch hoặc ts thay âm ngắt bằng t
Ví dụ:
みっつ (3)→ Romaji: mitsu
密着 (dán chặt) みっちゃく→ Romaji: mitchaku
Chúc bạn học tiếng Nhật hiệu quả!
Đăng kí học tiếng Nhật trực tuyến với hơn 300 video bài học
[Có thể bạn chưa biết] 3 bảng chữ cái tiếng Nhật – hiệu quả và lưu ý khi sử dụng
Tổng hợp LOCOBEE
bình luận