Học quán dụng ngữ thường gặp để sử dụng tiếng Nhật tự nhiên hơn – hàng か (kì 2)
Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!
Tiếp tục tìm hiểu về nghĩa và cách dùng của 3 quán dụng ngữ sẽ được giới thiệu ngay sau đây nhé!
Nội dung bài viết
Thử sức với đề thi thử miễn phí và bộ 3 đề thi trình độ N5 – N1 tại NIPPON★GO
#1. 肩の荷が下りる
- Đọc: kata no ni ga oriru
- Nghĩa: gánh nặng (trên vai) được trút bỏ
Ví dụ: 子供達が、みんな結婚してくれて、親としては、やっと肩の荷が下りた気がする。
(Kodomotachi ga minna kekkon shite kurete, oya toshite wa, yatto kata no ni ga orita ki ga suru)
Con cái lấy vợ, lấy chồng rồi thì với bố mẹ coi như là cũng trút bỏ được gánh nặng trên vai)
#2. 肩身がせまい
- Đọc: katami ga semai
- Nghĩa: cảm thấy xấu hổ
Ví dụ: 家を所有していないことで長年の間肩身がせまい思いをしてきたが、それも来年でようやく終わりを迎えそうだ。
(Ie wo shoyu shiteinai koto de naganen no aida katami ga semai omoi wo shitekitaga, sore mo rainen de yoyaku owari wo mukaesoda)
Nhiều năm dài cảm thấy xấu hổ vì không một ngôi nhà nhưng cuối cùng năm sau điều đó cũng sẽ kết thúc rồi.
#3. 兜を脱ぐ
- Đọc: かぶとをぬぐ
- Nghĩa: đầu hàng, bỏ cuộc
Ví dụ: 恵美ちゃんは決して兜を脱がない。
(Emichan wa kesshite kabuto wo nuganai)
Emi vẫn nhất quyết không chịu đầu hàng.
Hãy nắm rõ nghĩa và cách dùng để vận dụng vào câu văn, câu nói của bạn khi sử dụng tiếng Nhật nhé! Chắc chắn bạn sẽ ghi điểm trong mắt đối phương về trình độ tiếng Nhật “đỉnh” của mình đấy!
Bài viết cùng chuyên đề:
Học quán dụng ngữ thường gặp để sử dụng tiếng Nhật tự nhiên hơn – hàng あ
Ngọc Oanh (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
bình luận