6 cách diễn đạt thú vị trong tiếng Nhật nhưng cần cẩn thận khi dùng

Trong tiếng Nhật, có những câu tục ngữ, thành ngữ, thành ngữ bốn chữ… đã được lưu truyền từ thời này sang thời khác như một bài học hay đơn giản là một cách diễn đạt. Lần này, LocoBee sẽ giới thiệu 6 cách diễn tiếng Nhật thú vị sẽ sai nếu như chúng ta hiểu nguyên như thế. Cùng xem chúng là gì nhé!

 

#1.へそくり

  • Đọc: hesokuri
  • Chỉ việc tích luỹ tiền một cách bí mật bằng cách tiết kiệm
  • Thường được sử dụng trong quan hệ vợ chồng – “lập quỹ đen”
  • Mặc dù có “へそ” – rốn nhưng hoàn toàn không có liên quan gì

Ví dụ:

今日は旦那に内緒で節約しながらこっそり貯めたへそくりで豪華なランチを食べに行こうと思う。

Kyo wa danna ni naisho de setsuyaku shinagara kossori tameta hesokuri de gokana ranchi wo tabe ni iko to omo.

Nghĩa: Hôm nay dự là sẽ sử dụng quỹ đen tích được không cho chồng biết để đi ăn một bữa trưa thật thịnh soạn.

 

#2.カナヅチ

  • Đọc: kanazuchi
  • Nặng không nổi lên được nên hoàn toàn không biết bơi hoặc chỉ người không có khả năng bơi
  • カナヅチ có nghĩa là cái búa nhưng ở đây không sử dụng với nghĩa là cái búa

Học từ vựng siêu hiệu quả bằng Flashcard chủ đề Du lịch Nhật Bản và Ngành IT cùng NIPPON★GO

 

Ví dụ:

海に行くのは好きなんだけど、僕はカナヅチなので海には入らない。

Umi ni iku no wa sukinandakedo, boku wa kanadzuchi nanode umi ni wa hairanai.

Nghĩa: Thích đi biển nhưng mà tôi không biết bơi nên không bao giờ xuống biển cả.

 

#3.太鼓持ち

  • Đọc: taiko mochi
  • Không phải là cầm trống đâu nhé, nó có nghĩa là tâng bốc, nịnh hót

 

Ví dụ:

彼は常に部長と行動を共にして、隣で太鼓持ちになっている

Kare wa tsuneni bucho to kodo wo tomoni shite, tonari de taikomochi ni natte iru

Nghĩa: Anh ấy thường đi kè kè với trưởng phòng và trở thành kẻ tâng bốc bên cạnh.

 

#4. 将棋倒し

  • Đọc: shogi daoshi
  • Chỉ tai nạn làm đổ một cái gì đó theo chuỗi liên hoàn, dây chuyền
  • Cách nói ví von giống như trò chơi xếp các con Tốt trong cờ rồi làm đổ

 

Ví dụ:

先日行ったアイドルのコンサート会場で、興奮したファンがステージに向かって”将棋倒し”になる事故を目撃した。

Senjitsu okonatta aidoru no konsato kaijo de, kofun shita fan ga suteji ni mukatte shogidaoshi ni naru jiko wo mokugeki shita.

Nghĩa: Tại hội trường buổi hoà nhạc thần tượng hôm trước, bắt gặp cảnh tượng người hâm hâm mộ ngã hàng loạt do quá phấn khích khi hướng về phía sân khấu.

 

#5. 目玉商品

  • Đọc: medama shohin
  • 目玉 có nghĩa là “nhãn cầu” nhưng không hiểu với nghĩa này nhé!
  • 目玉商品 chỉ các sản phẩm thực sự thu hút sự chú ý của khách hàng.

 

Ví dụ:

ネットショップのセールを上手く活用するコツは、まず、目玉商品をチェックする事です。

Netto shoppu no seru wo umaku katsuyo suru kotsu wa, mazu medama shohin wo chekku suru kotodesu.

Nghĩa: Bí quyết đầu tiên để có thể tận dụng tốt chương trình giảm giá của việc mua sắm trực tuyến là kiểm tra sản phẩm nổi bật nhất.

 

#6. 出血〇〇

  • Đọc: shukketsu…
  • Nghĩa đen của nó là “chảy máu” nhưng không sử dụng theo nghĩa này nhé!
  • Chỉ việc bán hàng với mức giá cực hời cho người mua ví dụ “出血大セール” hay “出血大サービス”
  • Thường bắt gặp ở các siêu thị hay các cửa hàng thuốc

 

Ví dụ:

オープンしたばかりの近所のスーパーは、開店セールで特売品が毎日”出血大サービス”の価格になっている。

Opun shita bakari no kinjo no supa wa, kaiten seru de tokubaihin ga mainichi shukketsu dai sabisu no kakaku ni natte iru.

Nghĩa: Ở siêu thị mới mở gần nhà, chương trình giảm giá mừng khai trương hàng ngày đều có các sản phẩm được bán với giá cực hời.

 

Vậy là chúng ta đã học được 6 cách diễn đạt đầy tính ví von của người Nhật rồi. Các bạn thử dùng trong giao tiếp khi cần nhé!

Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả!

Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る