[Nhật Bản] Tỉ lệ sống sau 10 năm của bệnh nhân ung thư trên 50%

Năm 2010, Trung tâm Ung thư Quốc gia đã tiến hành phân tích hơn 340.000 bệnh nhân ung thư được chẩn đoán ung thư tại các bệnh viện ung thư lớn trên toàn quốc. Sau 10 năm theo thống kê mới nhất của Trung tâm Ung thư Quốc gia (Nhật Bản) thì tỉ lệ sống sót sau 10 năm của những người được chẩn đoán mắc bệnh ung thư tại các bệnh viện điều trị ung thư trên toàn quốc là 53,3%. Vì phương pháp tính toán đã được thay đổi kể từ lần thống kê này nên con số thấp hơn so với thông báo trước đó nhưng không có nghĩa là kết quả điều trị tệ hơn và con số này phản ánh đúng hơn với tình hình thực tế.

Liệu pháp tế bào miễn dịch cho bệnh ung thư vùng đầu cổ

 

Tỉ lệ sống của các loại ung thư

ung thư cổ tử cung hpv

Xếp theo loại ung thư, cao nhất là:

  1. Ung thư tuyến giáp thể nhú: 91,0%
  2. Ung thư tuyến tiền liệt: 84,3%
  3. Ung thư vú ở phụ nữ: 83,1%
  4. Ung thư nội mạc tử cung: 79,3%

Mặt khác, nếu xếp theo thứ tự thấp nhất thì:

  1. Ung thư tụy: 5,4%
  2. Ung thư phổi tế bào nhỏ: 5,8%
  3. Ung thư đường mật trong gan: 12,0%
  4. Ung thư biểu mô tế bào gan: 20,4%

Trên trang web “Dịch vụ thông tin ung thư” có thể thấy tỉ lệ sống sót theo từng giai đoạn của từng loại ung thư.

Phương pháp điều trị nội soi mới với ung thư đại tràng giai đoạn đầu

 

Dữ liệu theo loại ung thư và giai đoạn tiến triển

ung thư vùng đầu cổ

Trong cả hai trường hợp, giá trị của tỉ lệ sống được tính bằng cách chỉ ước tính những người tử vong vì ung thư. Xét theo thứ tự giảm dần của tỷ lệ sống chung:

▼Ung thư biểu mô nang tuyến giáp
▽ Đợt 1: 96,4%
▽ Đợt 2: 97,1%
▽ Giai đoạn 3: 96,0%
▽ Đợt 4: 74,6%
▽ Tổng thể: 91,0%

▼ Ung thư tuyến tiền liệt
▽ Đợt 1: 90,6%
▽ Đợt 2: 94,4%
▽ Đợt 3: 87,2%
▽ Đợt 4: 36,9%
▽ Tổng thể: 84,3%

▼Ung thư vú ở nữ giới
▽ Đợt 1: 94,1%
▽ Giai đoạn 2: 85,8%
▽ Đợt 3: 63,7%
▽ Đợt 4: 16,0%
▽ Tổng thể: 83,1%

▼Ung thư tử cung
▽ Đợt 1: 92,0%
▽ Đợt 2: 84,4%
▽ Giai đoạn 3: 63,8%
▽ Đợt 4: 16,7%
▽ Tổng thể: 79,3%

▼Ung thư tử cung
▽ Đợt 1: 91,9%
▽ Đợt 2: 62,5%
▽ Giai đoạn 3: 53,1%
▽ Đợt 4: 18,6%
▽ Tổng thể: 68,1%

▼Ung thư thận
▽ Đợt 1: 82,4%
▽ Giai đoạn 2: 70,8%
▽ Đợt 3: 54,9%
▽ Giai đoạn 4: 7,3%
▽ Tổng thể: 65,7%

▼Ung thư thanh quản
▽ Đợt 1: 73,2%
▽ Đợt 2: 63,5%
▽ Đợt 3: 50,9%
▽ Đợt 4: 30,4%
▽ Tổng thể: 58,8%

▼Ung thư ruột kết
▽ Đợt 1: 80,4%
▽ Đợt 2: 69,2%
▽ Đợt 3: 60,9%
▽ Đợt 4: 11,2%
▽ Tổng thể: 57,9%

▼Ung thư dạ dày
▽ Đợt 1: 77,7%
▽ Đợt 2: 51,6%
▽ Đợt 3: 31,5%
▽ Giai đoạn 4: 6,0%
▽ Nhìn chung: 57,6%

▼Ung thư buồng trứng
▽ Đợt 1: 83,8%
▽ Đợt 2: 58,2%
▽ Đợt 3: 29,4%
▽ Đợt 4: 18,5%
▽ Tổng thể: 51,9%

▼ Ung thư bàng quang
▽ Đợt 1: 64,8%
▽ Giai đoạn 2: 43,4%
▽ Đợt 3: 28,9%
▽ Đợt 4: 13,3%
▽ Tổng thể: 50,1%

▼ Ung thư niệu quản thận
▽ Đợt 1: 56,6%
▽ Đợt 2: 52,6%
▽ Đợt 3: 42,1%
▽ Đợt 4: 5,6%
▽ Tổng thể: 33,9%

▼Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
▽ Đợt 1: 62,5%
▽ Đợt 2: 28,7%
▽ Đợt 3: 12,7%
▽ Đợt 4: 2,2%
▽ Tổng thể: 30,8%

▼ Ung thư túi mật
▽ Đợt 1: 66,4%
▽ Đợt 2: 15,4%
▽ Giai đoạn 3: 3,0%
▽ Giai đoạn 4: 0,6%
▽ Nhìn chung: 21,6%

▼Ung thư biểu mô tế bào gan
▽ Đợt 1: 30,5%
▽ Đợt 2: 18,1%
▽ Đợt 3: 8,0%
▽ Đợt 4: 1,2%
▽ Nhìn chung: 20,4%

▼Ung thư đường mật trong gan
▽ Đợt 1: 44,1%
▽ Đợt 2: 25,3%
▽ Giai đoạn 3: 5,0%
▽ Giai đoạn 4: 0,5%
▽ Tổng thể: 12,0%

▼ Ung thư phổi tế bào nhỏ
▽ Đợt 1: 22,8%
▽ Đợt 2: 10,8%
▽ Đợt 3: 8,3%
▽ Đợt 4: 0,9%
▽ Tổng thể: 5,8%

▼ Ung thư tuyến tụy
▽ Đợt 1: 28,6%
▽ Đợt 2: 10,3%
▽ Đợt 3: 2,8%
▽ Giai đoạn 4: 0,8%
▽ Nhìn chung: 5,4%

Thông tin về các phương pháp điều trị ung thư mới nhất, các bệnh viện cơ sở trên khắp Nhật Bản và các trung tâm hỗ trợ tư vấn được tổng hợp trong “Dịch vụ thông tin ung thư” do Trung tâm Ung thư Quốc gia quản lí.

Nhật Bản thành công trong việc thử nghiệm tạo tế bào dùng cho liệu pháp miễn dịch trong điều trị ung thư từ tế bào iPS

 

Nguồn: Dịch vụ thông tin ung thư

Biên tập: LocoBee

bình luận

ページトップに戻る