Giao tiếp tiếng Nhật: 手を差し伸べる

Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ vựng sử dụng chữ kanji “手”. Hãy cùng LocoBee học và ghi nhớ 手を差し伸べる cùng nghĩa và cách dùng của nó nhé!

Xem thêm các bài viết: Tiếng Nhật thực hành

Tổ chức hỗ trợ sinh viên Nhật Bản JASSO

 

#1. Cách đọc và ý nghĩa của 手取り足取り

giao tiếp tiếng Nhật 手を差し伸べる

Đọc: te wo sashinoberu

Nghĩa: 

  • Hướng tay về phía đối phương
  • Chủ yếu dùng với nghĩa là “giúp đỡ”, “hỗ trợ”

 

#2. Cách dùng 手を差し伸べる trong giao tiếp

Cùng tìm hiểu cách dùng của quán dụng ngữ này qua 3 ví dụ dưới đây nhé!

1, 救いの手を差し伸べる

Sukui no te wo sashinoberu.

Ra tay giúp đỡ.

giao tiếp tiếng Nhật tay

 

2, 彼女は、誰にでも救いの手を差し伸べたが、彼女は自分を救うことができなかった。

Kanojo wa, darenidemo sukuinote wo sashinobeta ga, kanojo wa jibun wo sukuu koto ga dekinakatta.

Cô ấy đã luôn luôn ra tay giúp đỡ mọi người nhưng không thể tự cứu mình.

giao tiếp tiếng Nhật khó khăn

 

3, 被災地の人たちに手を差し伸べたいと誰もが考えています。

Hisaichi no hitotachi ni te wo sashinobetai to daremoga kangaete imasu.

Mọi người đều muốn ra tay giúp đỡ với người dân vùng thiên tai.

giao tiếp tiếng Nhật

Làm gì khi gặp tình huống khẩn cấp hoặc thiên tai ở Nhật?

Hi vọng bạn đã hiểu nghĩa và cách dùng của quán dụng ngữ ngày hôm nay!

thành viên LocoBee

Học tiếng Nhật miễn phí tại LocoBee với các video học giao tiếp, Minna no Nihongo, thi thử JLPT – Nhanh tay đăng ký thành viên để học mọi lúc mọi nơi, hoàn toàn miễn phí!

(Sau khi đăng ký vào Sinh viên, chọn Tiếng Nhật thực hành để học qua các video, làm đề thi thử!)

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN LOCOBEE

 

Tổng hợp LocoBee

 

bình luận

ページトップに戻る