Trợ từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật

Trợ từ là một bộ phận quan trọng trong ngữ pháp tiếng Nhật. Nếu bạn sử dụng sai trợ từ sẽ làm cho người nghe cảm thấy khó hiểu. Chính vì vậy hãy cùng LocoBee nắm chắc phần trợ từ qua những bài viết tiếng Nhật nhé.

trợ từ chỉ thời gian

Bài trợ từ lần này sẽ giới thiệu tới bạn các trợ từ chỉ thời gian cùng các ví dụ cực kì dễ hiểu.

Trợ từ chỉ nơi chốn trong tiếng Nhật

 

# Trợ từ に

Dùng cho giờ “lúc”, “vào lúc”

Ví dụ: 毎日、朝5時に起きます。

Mainichi, asa go ji ni okimasu.

Hàng ngày tôi dậy vào lúc 5 giờ sáng.

ăn sáng

 

# Trợ từ から

Chỉ từ điểm thời gian bắt đầu “từ”

Ví dụ: 郵便局は9時からです。

Yuubin kyoku wa ku-ji kara desu.

Bưu điện mở cửa/làm việc từ 9 giờ.

bưu điện Nhật Bản

# Trợ từ まで

Chỉ từ điểm thời gian kết thúc “đến”

Ví dụ: 今日は6時ごろまで働きます。

Kyou wa rokuji goro made hatarakimasu.

Hôm nay tôi sẽ làm việc đến khoảng 6 giờ.

thời gian

 

# Trợ từ までに

Chỉ từ điểm thời gian là hạn chót của một sự kiện, hành động gì đó “cho đến, muộn nhất, trước”

Ví dụ: 20日までに報告書を提出してください。

Nijuu nichi made ni houkokusho wo teishutsu shite kudasai.

Hãy nộp báo cáo muộn nhất là vào ngày 20.

timeline

 

# Trợ từ で

Chỉ một khoảng thời gian hạn chế

Ví dụ: 20分でこの資料を読んでください。

Nijuppun de kono shiryou wo yonde kudasai.

Hãy đọc tài liệu này trong vòng 20 phút.

timeline

Vậy là hôm nay bạn đã học được các trợ từ chỉ thời gian rồi phải không nào? Hẹn gặp bạn ở các kỳ tiếp theo để cùng tìm hiểu về các trợ từ khác nữa nhé.

Tìm hiểu về hệ thống tính điểm visa chất lượng cao

 

Học tiếng Nhật miễn phí tại LocoBee với các video học giao tiếp, Minna no Nihongo, thi thử JLPT – Nhanh tay đăng ký thành viên để học mọi lúc mọi nơi, hoàn toàn miễn phí!

 (Sau khi đăng ký vào Sinh viên, chọn Tiếng Nhật thực hành để học qua các video, làm đề thi thử!)

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN LOCOBEE

 

Tổng hợp LOCOBEE

bình luận

ページトップに戻る