Giao tiếp tiếng Nhật: 裏目に出る

Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ vựng sử dụng chữ kanji “目”. Hãy cùng LocoBee học và ghi nhớ 裏目に出る cùng nghĩa và cách dùng của nó nhé!

8 chùm từ đệm bạn cần biết để giao tiếp tiếng Nhật hiệu quả

 

#1. Cách đọc và ý nghĩa của 裏目に出る

  • Đọc: Urame ni deru
  • Nghĩa: Tin là sẽ có kết quả tốt đẹp nhưng hoàn toàn ngược lại, phản tác dụng

Giao tiếp tiếng Nhật: 裏目に出る

 

#2. Cách dùng 裏目に出る trong giao tiếp

Cùng xem cách dùng của quán dụng ngữ hôm nay qua 3 ví dụ bên dưới nhé!

1, 彼を信じたことが裏目に出て、大損した。

Kare wo shinjita koto ga urame ni dete, oozon shita.

Vì tin anh ấy nên tôi đã nhận trái đắng, tổn thất rất nhiều.

lam viec o nhat ban

 

2, 信じた結果が裏目に出たとしたら、信じたことが悪いわけではない。

Shinjita kekka ga urame ni deta to shitara, shinjita koto ga warui wakede wanai.

Việc tin vào điều gì đó làm cho bạn nhận một kết quả không như mong đợi thì không có nghĩa là việc tin đó là điều xấu.

 

3, 子供にスマホをプレゼントしたことが、裏目に出た。

Kodomo ni sumaho wo purezento shita koto ga, urame ni deta.

Việc tặng điện thoại thông minh cho con mình đã phản tác dụng.

điện thoại di động

Giải thích: Ví dụ người bố tặng con một chiếc điện thoại thông minh nhằm khích lệ, cỗ vũ con nỗ lực hơn trong học hành nhưng ngược lại với mong đợi, người con vì nghiện SNS mà không tập trung học hành.

Bạn đã biết nghĩa và cách dùng của quán dụng ngữ 裏目に出る này rồi đúng không nào? Nhớ dùng khi có dịp nhé, bạn sẽ ghi điểm trong mắt đối phương đấy!

Có thể bạn quan tâm:

Một số chú ý vào ngày dự thi JLPT dành cho các bạn ở Nhật

Bí quyết chiến đấu với phần thi đọc hiểu của bài JLPT

 

Tổng hợp LOCOBEE

bình luận

ページトップに戻る