気が遠くなる dùng trong giao tiếp như thế nào?

Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ vựng sử dụng chữ kanji “気”. Hãy cùng LocoBee học và ghi nhớ 気が遠くなる cùng nghĩa và cách dùng của nó nhé!

お気になさらず dùng như thế nào trong công việc?

 

Cách đọc và ý nghĩa của 気が遠くなる

  • Đọc: Ki ga tooku naru
  • Nghĩa: Mất ý thức, sự tỉnh táo, choáng váng

thành ngữ tiếng Nhật

Cách dùng 気が遠くなる trong giao tiếp

Cùng xem cách dùng của quán dụng ngữ hôm nay qua 3 ví dụ bên dưới nhé!

1, 徒歩で世界一周とは気が遠くなるような話だ。

Toho de sekai isshuu to wa ki ga tooku naru youna hanashida.

Việc đi bộ vòng quanh thế giới thật một câu chuyện làm người ta choáng váng.

thế giới

 

2, あのタワー建造の過程を考えると、かかった年月、携わった人の数は途方もない数字で、気が遠くなるようだ。

Ano tawa kenzou no katei wo kangaeru to, kakatta nengetsu, tazusawatta hito no kazu wa tohou monai suuji de, ki ga tooku naru youda.

Xem xét quá trình xây dựng tòa tháp đó, số lượng người tham gia và thời gian thi công là một điều đáng kinh ngạc.ư

tháp tokyo

Chùa Zojoji – địa điểm tâm linh gần tháp Tokyo

 

3, あと10キロ歩くなんて気が遠くなる。

Ato juukiro aruku nante ki ga tooku naru.

Phải đi bộ thêm 10 km nữa, thật là điều làm người ta choáng váng.

Bạn đã biết nghĩa và cách dùng của quán dụng ngữ 気がする này rồi đúng không nào? Nhớ dùng khi có dịp nhé, bạn sẽ ghi điểm trong mắt đối phương đấy!

Một số chú ý vào ngày dự thi JLPT dành cho các bạn ở Nhật

Bí quyết chiến đấu với phần thi đọc hiểu của bài JLPT

 

Tổng hợp LOCOBEE

 

bình luận

ページトップに戻る