[Làm chủ Katakana] ノルマ nghĩa và cách dùng

Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng của từ Katakana “ノルマ” thường được dùng khá nhiều trong đời sống và công việc ngay sau đây nhé!

Học tiếng Nhật qua những câu nói hay về cách sống (kì 1)

 

Ý nghĩa của ノルマ

  • Đọc: noruma
  • Nghĩa: hạn ngạch, chỉ tiêu – lượng công việc hoặc con số phải đạt được trong một khoảng thời gian nhất định

 

Cách dùng của ノルマ

Dưới đây là 3 ví dụ để bạn có thể hiểu hơn về cách dùng của từ vựng Katakana hôm nay nhé!

1, 今月のノルマが先月の2倍に設定されたため、社員の残業時間が増えた。

Kongetsu no noruma ga sengetsu no 2-bai ni settei sa reta tame, shain no zangyou jikan ga fueta.

Hạn ngạch đặt ra của tháng này đã tăng gấp đôi so với tháng trước, dẫn đến việc nhân viên phải làm thêm giờ nhiều hơn.

 

2, 会社から過酷なノルマを強いられる。

Kaisha kara kakokuna noruma wo shiirareru.

Công ty áp đặt hạn ngạch nghiêm ngặt.

20 đặc điểm của một công ty tốt nhất bạn nên bỏ

 

3, 6月、7月と連続でノルマを達成できなかった。

Rokugatsu, shichigatsu to renzoku de noruma wo tassei dekinakatta.

Đã không đạt được chỉ tiêu trong hai tháng liên tục là tháng 6 và tháng 7.

 

“Mục tiêu – 目標” và “hạn ngạch – ノルマ ” có khác nhau không?

Rất dễ hiểu nhầm rằng từ “mục tiêu” là một từ đồng nghĩa với hạn ngạch, nhưng ý nghĩa của từ “mục tiêu” và hạn ngạch là khác nhau. Hạn ngạch có nghĩa là “công việc được giao cho từng người” và thường được giao bởi các tổ chức hoặc công ty.

Mặt khác, mục tiêu là “mức độ cuối cùng bạn muốn đạt được” và nó không nhất thiết phải là một nhiệm vụ phải được hoàn thành. Đó là vào bạn để quyết định cho chính mình và nó là thứ bạn thiết lập rồi hiện thực hoá mục tiêu.”

Bạn đã nắm được nghĩa và cách sử dụng từ vựng Katakana này rồi phải không nào?

13 chứng chỉ được khuyến khích dành cho người đi làm tại Nhật

Tiêu chí nào để chọn chứng chỉ theo học dành cho người đi làm tại Nhật?

 

Tổng hợp LOCOBEE

 

 

bình luận

ページトップに戻る