Học 7 nghĩa của ごろごろ để giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên hơn

ごろごろ là một từ được người Nhật sử dụng khá nhiều trong giao tiếp. Hãy cùng LocoBee tìm hiểu nghĩa và cách dùng của nó ngay sau đây nhé!

 

Nghĩa của ごろごろ

Đọc: goro goro

Nghĩa:

  1. Từ tượng thanh của âm thanh ầm ầm từ sấm sét hoặc các âm thanh tương tự
  2. Từ tượng thanh của âm thanh phát ra khi một vận gì đó khá lớn và nặng chầm chậm hoặc các âm thanh tương tự
  3. Từ tượng thanh của âm thanh phát ra từ cổ họng của con mèo hoặc âm thanh tương tự như vậy
  4. Từ tượng thanh của vật lăn từ chỗ này tới chỗ khác một cách không có trật tự
  5. Chỉ một thứ gì đó có rất nhiều
  6. Chỉ hình ảnh rảnh rỗi không có gì làm
  7. Chỉ việc một vật lạ nào đó rơi vào mắt hoặc bụng

 

Cách dùng của ごろごろ

Quá đỉnh đúng không nào, một từ ngắn như vậy thôi nhưng có tới 7 nghĩa khác nhau. Cùng xem cách dùng của ごろごろ qua các ví dụ dưới đây nhé!

Ví dụ tương đương với nghĩa số 1:

雷がごろごろ鳴りだす。

Kaminari ga gorogoro naridasu.

Sấm sét bắt đầu vang lên.

 

Ví dụ tương đương với nghĩa số 2:

岩がごろごろと転がり落ちる。

Iwa ga gorogoro to korogari ochiru.

Đá lăn xuống kêu lộc cộc.

 

Ví dụ tương đương với nghĩa số 3:

腹が減ってゴロゴロいう。

Hara ga hette gorogoro iu.

Bụng đói meo kêu ầm ầm.

 

Ví dụ tương đương với nghĩa số 4:

石がごろごろしている道だ。

Ishi ga gorogoro shite iru michida.

Con đường với nhiều đá lăn khắp nơi.

 

Ví dụ tương đương với nghĩa số 5:

世の中にごろごろしている話だ。

Yononaka ni gorogoro shite iru hanashida.

Đây là câu chuyện bắt gặp ở mọi nơi trên thế gian này.

 

Ví dụ tương đương với nghĩa số 6:

一日じゅう家でごろごろしている。

Tsuitachijuu ie de gorogoro shiteiru.

Cả ngày chỉ loanh quanh trong nhà.

 

Ví dụ tương đương với nghĩa số 7:

目の中がごろごろして痛い。

Me no naka ga gorogoro shite itai.

Có gì đó cứ cộm cộm trong mắt, đau quá.

Chúc bạn học tiếng Nhật hiệu quả!

 

Đăng ký tài khoản học tiếng Nhật trực tuyến tại NIPPON★GO

Đăng ký tài khoản tại NIPPON★GO

3 cách nói thể hiện suy nghĩ của bản thân trong tiếng Nhật

Thử thách cùng đề thi thử JLPT tại NIPPON★GO (có video chữa đề)

 

Tổng hợp LOCOBEE

 

bình luận

ページトップに戻る