12 thuật ngữ sushi bạn cần biết (kì 2)

Sushi là món ăn tiêu biểu trong nền văn hóa ẩm thực Nhật Bản. Ngày nay, sushi đã nổi tiếng trên toàn thế giới, trở thành một món ăn và từ vựng quen thuộc với nhiều người. Khi đến một nhà sushi dùng bữa, có bao giờ bạn từng thắc mắc “Không biết những đầu bếp sushi kia đang nói gì thế” hay chưa?

Trên thực tế, các nhà hàng sushi có nhiều thuật ngữ chuyên môn, thường được sử dụng bởi đầu bếp và nhân viên. Nếu sử dụng được các từ vựng này thì có thể tăng tốc độ truyền tải thông tin và nâng cao hiệu quả công việc. Ngoài ra, khi các nhân viên trong nhà hàng giao tiếp với nhau, có một số thông tin không thể nói lớn tiếng trước mặt khách hàng thì có thể dùng các từ chuyên môn này.

12 thuật ngữ sushi bạn cần biết (kì 1)

Tại kì 2, LocoBee sẽ giới thiệu tới bạn 6 thuật ngữ nên biết tiếp theo nhé!

 

7. たま

  • Đọc là tama, là cách để gọi sò huyết

Tama có thể hiểu là tròn trịa. Từ này có nguồn gốc từ phần thịt của sò huyết khi tách vỏ thường tròn trịa đầy đặn.

 

8. はかりめ

  • Đọc là hakarime
  • Đây là từ để gọi anago – lươn biển

Vì trên lớp da của lươn biển có nhiều đốm chấm, được gọi là memori (目盛り) nên mới có cái tên này.

 

9. 鉄火

  • Đọc là tekka
  • Đây là loại sushi cuộn trong lá rong biển nori, nhân bên trong là phần thịt đỏ của cá ngừ

Ngày xưa, các xới bạc được gọi là tekkaba, món ăn này được phát triển để những người đánh bạc có thể vừa đánh bạc vừa ăn được tiện lợi, nên từ đó được gọi là tekka. Lúc ban đầu, các món sushi cuộn khác cũng đều được gọi là tekka maki, nhưng không biết từ khi nào, sushi cuộn cá ngừ trở nên nổi tiếng hơn hẳn nên từ đó món tekka chỉ còn dùng để chỉ sushi cuộn cá ngừ.

 

10. かっぱ

  • Đọc là kappa
  • Đây là món sushi cuộn với nhân bên trong là dưa chuột

Dưa chuột được dân gian cho là món ăn yêu thích của thủy quái Kappa, thêm vào đó mặt cắt ngang dưa chuột cũng giống hình dáng chiếc đĩa đội trên đầu Kappa. Nên từ đó, món ăn này được gọi là kappa maki.

 

11. づけ

  • Đọc là zuke, có nghĩa là được ngâm trong nước tương

Từ này xuất phát từ 漬ける, đọc là tsukeru, nhưng được biến âm tsu thành zu, nên trở thành zuke. Ngày xưa công nghệ làm lạnh chưa phát triển như thời hiện đại nên cá thường được ướp mặn để bảo quản được lâu.

Ở Hawaii, zuke cũng là một món ăn được ưa chuộng, ngoài nguyên liệu là cá ngừ thì người ta còn sử dụng cá ngừ sọc dưa, bạch tuộc, tôm, sò và gọi tên là poki.

 

12. 光もの

  • Đọc là hikarimono, dùng để chỉ các loài cá có phần da lưng xanh như cá thu, cá ngựa, cá thu đao, cá mòi, cá mòi cờ chấm kohada

Các loài cá này được gọi theo cách này là do có lớp da bóng. Việc sơ chế bằng cách ướp với giấm cũng phổ biến vì thịt cá da xanh dễ bị hỏng hơn các loại cá thịt đỏ và trắng khác.

 

Qua 2 kì, chúng ta đã cùng tìm hiểu về một số từ ngữ dùng để gọi tên sushi hay được sử dụng trong các nhà hàng sushi rồi. Bên cạnh đó, còn vô vàn các từ chuyên môn trong thế giới sushi, như tên các loại cá, cách chế biến hay cách trộn gia vị. Nếu có thể biết và sử dụng đúng các từ này, khi đi ăn ở nhà hàng sushi, bạn có thể yêu cầu rõ ràng hơn với đầu bếp sushi.

Hãy cùng học các thuật ngữ chuyên môn về sushi để tận hưởng sushi một cách tuyệt vời hơn nhé!

Ăn gì khi tới Hokkaido: 10 món nhất định nên thử

Quà tặng Hokkaido 

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る